Hợp đồng cầm cố sổ tiết kiệm

doc 7 trang hopdong 25/09/2022 2960
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đồng cầm cố sổ tiết kiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dochop_dong_cam_co_so_tiet_kiem.doc

Nội dung text: Hợp đồng cầm cố sổ tiết kiệm

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NMTNMT HỢP ĐỒNG Cầm cố Sổ tiết kiệm/Hợp đồng tiền gửi Số: / / Hôm nay, ngày tháng năm 20 , các bên gồm: ▪ Bên cầm cố: - Ông/Bà : - Địa chỉ : - Điện thoại : Fax : - CMND số : Nơi cấp : Ngày cấp: ▪ Bên nhận cầm cố: - Địa chỉ : - Điện thoại : Fax : - Mã số DN : Nơi cấp : Ngày cấp: - Đại diện : Chức vụ : - CMND số : Nơi cấp : Ngày cấp: Đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng cầm cố Sổ tiết kiệm/Hợp đồng tiền gửi (“Hợp đồng”) theo các điều khoản dưới đây: Điều 1. Nghĩa vụ được bảo đảm 1. Bên cầm cố đồng ý cầm cố Sổ tiết kiệm/Hợp đồng tiền gửi (sau đây gọi là “Tài sản cầm cố”) thuộc quyền sở hữu của mình được nêu tại Điều 2 Hợp đồng này và dùng toàn bộ giá trị tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ dân sự của Bên cầm cố, đồng thời là Bên vay vốn/Bên được cấp tín dụng đối với (Bên nhận cầm cố) phát sinh trước, tại hoặc sau thời điểm ký Hợp đồng này bao gồm, nhưng không giới hạn trong: a) Nghĩa vụ hoàn trả tiền vay (nợ gốc), lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phạt chậm trả, phạt vi phạm, chi phí xử lý tài sản cầm cố, các khoản chi phí và phải trả khác của Bên cầm cố theo Hợp đồng tín dụng số ngày .1 và các Hợp đồng tín dụng khác ký giữa Bên cầm cố và (Bên nhận cầm cố) trong khoảng thời gian từ ngày . đến ngày 2; b) Nghĩa vụ thực hiện các cam kết của Bên cầm cố khi được (Bên nhận cầm cố) cấp tín 1 Ngày ghi trên hợp đồng tín dụng này phải trước hoặc cùng ngày ký hợp đồng cầm cố để đảm bảo hợp lý về mặt thời gian. 2 Đơn vị kinh doanh tự xác định và thỏa thuận với khách hàng.
  2. dụng dưới hình thức khác bao gồm, nhưng không giới hạn trong: bảo lãnh, chiết khấu, thư tín dụng (L/C); c) Nghĩa vụ thanh toán các khoản tiền (Bên nhận cầm cố) đã ứng trước để thanh toán hộ cho Bên cầm cố liên quan đến việc định giá, công chứng/chứng thực, đăng ký/xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, yêu cầu thay đổi hoặc sửa chữa sai sót nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký, bảo hiểm, bảo quản và xử lý tài sản cầm cố, v.v ; d) Nghĩa vụ tài chính khác của Bên cầm cố đối với (Bên nhận cầm cố). 2. Nghĩa vụ được bảo đảm đối với các Hợp đồng tín dụng và các văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác của Bên cầm cố đối với (Bên nhận cầm cố) theo thỏa thuận tại Khoản 1 của Điều này bao gồm cả trường hợp Hợp đồng tín dụng, văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác của Bên cầm cố đối với (Bên nhận cầm cố) được sửa đổi, bổ sung. Điều 2. Tài sản cầm cố 1. Tài sản cầm cố thuộc quyền sở hữu của Bên cầm cố gồm: Tên, đặc điểm STT Số lượng Mệnh giá Giấy tờ về tài sản4 tài sản cầm cố3 2. Toàn bộ tiền lãi, quyền tài sản phát sinh từ tài sản cầm cố nêu tại Khoản 1 Điều này cũng thuộc tài sản cầm cố theo Hợp đồng này. Điều 3. Giá trị tài sản cầm cố 1. Tổng giá trị tài sản cầm cố tại thời điểm ký Hợp đồng này là , theo Biên bản định giá tài sản/Biên bản đánh giá tài sản ngày Việc định giá trên chỉ làm cơ sở để (Bên nhận cầm cố) ước tính mức cho vay, cấp tín dụng, không dùng làm căn cứ trong trường hợp phải xử lý tài sản cầm cố để thu hồi nợ. 2. (Bên nhận cầm cố) được quyền chủ động thực hiện việc định giá tài sản cầm cố và điều chỉnh mức cho vay, cấp tín dụng, phù hợp với chính sách cấp tín dụng của (Bên nhận cầm cố) trong từng thời kỳ. Bên cầm cố đồng ý và công nhận các thông báo của NGÂN HÀNG về giá trị tài sản cầm cố như các Phụ lục của Hợp đồng này. Điều 4. Quản lý Tài sản cầm cố 1. Bên cầm cố phải giao tài sản cầm cố và bản gốc/bản chính giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố trước hoặc ngay khi ký kết Hợp đồng này cho (Bên nhận cầm cố) giữ và bảo quản. 3 Bao gồm cả các thông tin như: Loại tài sản cầm cố, Số seri, ký hiệu, mã tài sản cầm cố, Bên phát hành, ngày phát hành, ngày đến hạn, kỳ hạn, v.v 4 Giấy chứng nhận quyền sở hữu và/hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu khác (nếu có).
  3. 2. (Bên nhận cầm cố) giữ tài sản cầm cố hoặc giao cho người thứ ba giữ tài sản và phải bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất hoặc hư hỏng trong thời gian (Bên nhận cầm cố) bảo quản, giữ tài sản cầm cố, thì phải bồi thường thiệt hại cho Bên cầm cố. 3. Bên cầm cố có trách nhiệm phối hợp cùng (Bên nhận cầm cố) thực hiện thủ tục xác nhận số dư, đăng ký cầm cố, phong tỏa tài sản cầm cố tại Bên phát hành và/hoặc Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, thực hiện công chứng/chứng thực Hợp đồng cầm cố theo yêu cầu của (Bên nhận cầm cố). Việc sử dụng các mẫu biểu liên quan do (Bên nhận cầm cố) quyết định. 4. (Bên nhận cầm cố) được quyền xem xét quyết định cho Bên cầm cố được rút một phần tài sản cầm cố, trong thời gian Bên cầm cố chưa trả hết nợ cho (Bên nhận cầm cố). 5. Khi tài sản cầm cố giảm sút giá trị hoặc Bên phát hành tài sản cầm cố thực hiện việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc bị phá sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày (Bên nhận cầm cố) thông báo hoặc thời hạn khác theo yêu cầu của (Bên nhận cầm cố), Bên cầm cố phải bổ sung thêm tài sản bảo đảm, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác được (Bên nhận cầm cố) chấp thuận để bù đắp phần giá trị tài sản cầm cố bị giảm sút. Nếu không thực hiện được, (Bên nhận cầm cố) được quyền xử lý tài sản cầm cố theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này và thực hiện các quyền của (Bên nhận cầm cố) theo các Hợp đồng tín dụng, văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác của Bên cầm cố đối với (Bên nhận cầm cố) quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. 6. Bên cầm cố phải thanh toán cho (Bên nhận cầm cố) chi phí thẩm định, bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố. 7. Bằng Hợp đồng này, Bên cầm cố ủy quyền toàn bộ không hủy ngang cho (Bên nhận cầm cố) trong suốt thời hạn cầm cố được yêu cầu Bên phát hành, Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản: (i) phong tỏa, giải tỏa, giám sát và báo cáo thường xuyên về tình trạng của tài sản cầm cố; (ii) chuyển toàn bộ các khoản tiền lãi, lợi tức, các khoản thanh toán liên quan đến tài sản cầm cố cho (Bên nhận cầm cố) quản lý. 8. Bên cầm cố được nhận lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng tài sản khác và/hoặc bằng biện pháp bảo đảm khác. Điều 5. Xử lý tài sản cầm cố 1. Các trường hợp xử lý tài sản cầm cố: a) Khi đến thời hạn trả nợ (kể cả trường hợp phải trả nợ trước hạn) theo các Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng cầm cố và/hoặc các văn bản liên quan khác mà Bên cầm cố không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ, thì (Bên nhận cầm cố) được quyền xử lý một phần hoặc toàn bộ tài sản cầm cố để thu hồi nợ; a) Khi Bên cầm cố vi phạm bất kỳ một cam kết hay nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này, Hợp đồng tín dụng, văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác của Bên cầm cố đối với (Bên nhận cầm cố) quy định tại Điều 1 Hợp đồng này hoặc quy định pháp luật có liên quan và không khắc phục vi phạm trong thời hạn quy định trong văn bản thông báo của (Bên nhận cầm cố), (Bên nhận cầm cố) có quyền xử lý một phần hoặc toàn bộ tài sản cầm cố để thu hồi nợ;
  4. b) Khi Bên cầm cố (một hoặc nhiều người) chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị khởi tố theo quy định của pháp luật hoặc liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến các vụ kiện và/hoặc tranh chấp liên quan đến tài sản cầm cố, (Bên nhận cầm cố) được quyền xử lý một phần hoặc toàn bộ tài sản cầm cố và thực hiện các quyền của (Bên nhận cầm cố) theo các Hợp đồng tín dụng, văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác của Bên cầm cố đối với (Bên nhận cầm cố) quy định tại Điều 1 Hợp đồng này; c) Các trường hợp do pháp luật quy định hoặc các bên có thỏa thuận. 2. Phương thức xử lý tài sản cầm cố: a) (Bên nhận cầm cố) nhận chính tài sản cầm cố để thay thế nghĩa vụ của Bên cầm cố; và/hoặc b) Phương thức khác mà (Bên nhần cầm cầ) cho là phù hợp tình hình thực tế và không trái pháp luật như: ủy quyền, ủy thác xử lý nợ và tài sản bảo đảm, v.v Trong trường hợp xử lý tài sản cầm cố, (Bên nhận cầm cố) được toàn quyền lựa chọn và quyết định: (i) phần và/ loại tài sản cầm cố ưu tiên xử lý trước, (ii) thời điểm và phương thức xử lý tài sản cầm cố, (iii) việc định giá và xác định giá/xử lý tài sản cầm cố cũng như việc tổ chức xử lý tài sản cầm cố. Bên cầm cố cam kết tuân thủ và không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp gì về việc (Bên nhận cầm cố) thực hiện các quyền lựa chọn và quyết định nêu tại Hợp đồng này. 3. Bằng Hợp đồng này, Bên cầm cố đồng ý cho (Bên nhận cầm cố) có toàn quyền thực hiện tất toán, rút một phần hoặc toàn bộ gốc/lãi và những lợi ích khác (nếu có) của tài sản cầm cố tại tổ chức phát hành nhằm thanh toán các nghĩa vụ nợ gốc, lãi, phí nêu tại Điều 1 Hợp đồng này và các khoản phải trả khác phát sinh từ Hợp đồng này. 4. (Bên nhận cầm cố) được quyền (trực tiếp hoặc ủy quyền cho bên thứ ba) khai thác, sử dụng và thu tiền lãi, quyền, lợi ích phát sinh từ tài sản cầm cố trong thời gian chờ xử lý tài sản cầm cố. Toàn bộ số tiền thu được sau khi trừ đi các chi phí liên quan được dùng để thực hiện nghĩa vụ bảo đảm của Bên cầm cố đối với (Bên nhận cầm cố) nêu tại Điều 1 Hợp đồng này. 5. Trường hợp đến hạn tất toán tài sản cầm cố nhưng chưa đến thời hạn tất toán khoản vay được bảo đảm bởi tài sản cầm cố thì (Bên nhận cầm cố) có quyền phong tỏa Tài sản cầm cố để tiếp tục bảo đảm cho khoản vay. 6. Trong trường hợp xử lý tài sản cầm cố theo Điều này nhưng Bên cầm cố không phối hợp thực hiện các thủ tục hoặc ký các văn bản theo quy định pháp luật để xử lý tài sản cầm cố thì: (Bên nhận cầm cố) được tiến hành xử lý tài sản cầm cố (được quyền thay mặt Bên cầm cố quyết định, ký kết tất cả các tài liệu liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố). Ngoài ra, (Bên nhận cầm cố) được sử dụng các tài liệu liên quan khác của mình để phục vụ cho việc xử lý tài sản cầm cố. Bên cầm cố cam đoan từ bỏ mọi quyền khiếu nại, khiếu kiện liên quan đến việc xử lý tài sản trên. 7. Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản cầm cố do (Bên nhận cầm cố) quản lý, định đoạt. Tiền thu được từ việc xử lý tài sản cầm cố được sử dụng để thanh toán nghĩa vụ của Bên vay vốn/Bên được cấp tín dụng đối với Bên nhận cầm cố sau khi trừ đi các khoản thuế phải nộp, chi
  5. phí bảo quản, định giá và bán tài sản, và các chi phí cần thiết khác có liên quan (Bên nhận cầm cố sẽ khấu trừ luôn các khoản tiền này khi xử lý tài sản cầm cố). Sau khi thanh toán toàn bộ nghĩa vụ, nếu tiền thu được từ việc xử lý tài sản cầm cố còn thừa thì Bên nhận cầm cố trả lại phần thừa cho Bên cầm cố; nếu tiền thu được còn thiếu thì Bên cầm cố sẽ phải tiếp tục trả phần còn thiếu đó cho NGÂN HÀNG. 8. Trong trường hợp Bên cầm cố có nhiều tài sản bảo đảm tại (Bên nhận cầm cố) thì (Bên nhận cầm cố) có quyền lựa chọn từng tài sản cụ thể để xử lý trước. 9. Sau khi xử lý tài sản cầm cố (Bên nhận cầm cố) có trách nhiệm thông báo cho Bên cầm cố kết quả xử lý tài sản cầm cố. Thông báo này được coi là văn bản chứng minh kết quả xử lý tài sản cầm cố và có giá trị pháp lý đối với (Bên nhận cầm cố), Bên cầm cố và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên 1. Bên cầm cố có các quyền và nghĩa vụ dưới đây: a) Phải giao toàn bộ bản gốc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cầm cố cho (Bên nhận cầm cố) trước hoặc ngay khi ký kết Hợp đồng này; b) Phải phối hợp với (Bên nhận cầm cố) thực hiện các thủ tục định giá, công chứng, chứng thực, đăng ký, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, yêu cầu thay đổi hoặc sửa chữa sai sót nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký, phong tỏa, giải tỏa tài sản cầm cố và chịu mọi chi phí liên quan đến việc thực hiện cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung Hợp đồng cầm cố; c) Phải bổ sung tài sản bảo đảm, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác cho (Bên nhận cầm cố) khi: (i) tài sản cầm cố bị mất, giảm sút giá trị hoặc (ii) Bên nhận tiền gửi thực hiện việc giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc bị phá sản hoặc (iii) có sự biến động giá theo kết quả định giá của NGÂN HÀNG dẫn đến việc không còn đủ giá trị để đảm bảo cho khoản cấp tín dụng của Bên cầm cố với NGÂN HÀNG theo đúng tỷ lệ cấp tín dụng (tỷ lệ tiền vay)/giá trị tài sản bảo đảm theo quy định của NGÂN HÀNG; d) Thông báo bằng văn bản cho (Bên nhận cầm cố) về quyền của Bên thứ ba đối với tài sản cầm cố trong thời hạn 01 ngày dương lịch (kể cả ngày lễ, ngày nghỉ) kể từ ngày phát sinh quyền của Bên thứ ba; e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này. 2. (Bên nhận cầm cố) có các quyền và nghĩa vụ dưới đây: a) Phải trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ về tài sản cầm cố cho Bên cầm cố khi (i) Bên cầm cố đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ và Hợp đồng tín dụng, văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác quy định tại Điều 1 Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực hoặc (ii) thay thế tài sản cầm cố bằng tài sản bảo đảm khác và/ hoặc (iii) thay thế tài sản cầm cố bằng biện pháp bảo đảm khác; b) Có quyền chấm dứt cho vay/cấp tín dụng, ngừng giải ngân, thu hồi nợ trước hạn, thực hiện các quyền khác của (Bên nhận cầm cố) quy định tại Hợp đồng tín dụng nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và xử lý tài sản cầm cố nếu Bên cầm cố vi phạm một trong các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và/hoặc các văn bản có liên quan khác;
  6. c) Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận với Bên cầm cố trong Hợp đồng này; d) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này. Điều 7. Giải quyết tranh chấp 1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. 2. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền nơi có trụ sở của (Bên nhận cầm cố) hoặc nơi khác do (Bên nhận cầm cố) lựa chọn giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 8. Điều khoản ủy quyền5 1. Bên cầm cố cam kết: Bất kỳ người nào trong Bên cầm cố thực hiện bất kỳ hành động nào được dự tính trong Hợp đồng này được hiểu là người đó hành động nhân danh và vì lợi ích của chính mình, đồng thời nhân danh và vì lợi ích của tất cả những người khác trong Bên cầm cố. 2. Trường hợp pháp luật quy định những công việc nêu trên cần phải có văn bản ủy quyền của tất cả những người trong Bên cầm cố, Bên cầm cố nhất trí rằng Hợp đồng này chính là văn bản ủy quyền đó với thời hạn ủy quyền là thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này. 3. Bên cầm cố cam kết và bảo đảm rằng tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch do người được ủy quyền đại diện cho Bên cầm cố tiến hành trong phạm vi ủy quyền theo quy định tại Điều này có hiệu lực ràng buộc đối với Bên cầm cố. Theo đó, Bên cầm cố sẽ chịu trách nhiệm đối với tất cả các nghĩa vụ này. Bên cầm cố cam kết không có bất kỳ quyền khiếu nại, khiếu kiện nào liên quan đến công việc mà Người được ủy quyền thực hiện theo nội dung ủy quyền quy định tại Điều này. Điều 9. Thỏa thuận khác 1. Nếu có sự thay đổi nội dung hoặc chấm dứt hiệu lực của các Hợp đồng tín dụng và các văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác của Bên cầm cố đối với (Bên nhận cầm cố) đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này, thì sự thay đổi hoặc chấm dứt đó không đương nhiên làm thay đổi, chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này. 2. Sự vô hiệu của bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này không làm ảnh hưởng đến hiệu lực pháp lý của những điều khoản còn lại của Hợp đồng. Những điều khoản này vẫn giữ nguyên hiệu lực pháp lý và Hợp đồng này coi như không có (những) điều khoản bị vô hiệu đó. 3. Trong Hợp đồng này, tất cả các điều khoản quy định về quyền của (Bên nhận cầm cố) được hiểu là (Bên nhận cầm cố) có quyền quyết định lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện, nhưng không có nghĩa là (Bên nhận cầm cố) có nghĩa vụ thực hiện các quyền đó. 4. Bên cầm cố cam đoan những thông tin về nhân thân và tài sản cầm cố đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và vào thời điểm ký Hợp đồng này, tài sản cầm cố nói trên: a) Được phép cầm cố theo quy định của Pháp luật; b) Hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của Bên cầm cố, không có bất kỳ sự tranh chấp nào; 5 Bỏ Điều này trong trường hợp Bên cầm cố chỉ có một (01) cá nhân.
  7. c) Chưa được chuyển quyền sở hữu dưới bất kỳ hình thức nào hoặc dùng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào; d) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu; e) Không có giấy tờ sở hữu nào khác ngoài giấy tờ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này. 5. Các bên cam kết: a) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc và/ hoặc bị lừa dối, đe dọa; b) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này; c) Đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 6. Những vấn đề chưa được thoả thuận trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của Pháp luật và quy định của (Bên nhận cầm cố). 7. Bản Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và bàn giao tài sản cầm cố cho (Bên nhận cầm cố). Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực khi Bên cầm cố hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ với (Bên nhận cầm cố) theo các Hợp đồng tín dụng, văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác của Bên cầm cố quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và Bên nhận cầm cố hoàn trả toàn bộ tài sản cầm cố cho Bên cầm cố hoặc toàn bộ tài sản cầm cố đã bị xử lý theo Hợp đồng này. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác tại Hợp đồng, việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được Bên cầm cố và (Bên nhận cầm cố) lập thành văn bản theo quy định của pháp luật. Hợp đồng này được lập thành bản, (Bên nhận cầm cố) giữ hai (02) bản, Bên cầm cố giữ . bản, 6 lưu bản. BÊN CẦM CỐ BÊN NHẬN CẦM CỐ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) 6 Tên Tổ chức hành nghề công chứng/Tổ chức phát hành/Bên thứ ba (nếu có).