Hợp đồng hợp tác môi giới

docx 5 trang hopdong 25/09/2022 5500
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đồng hợp tác môi giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhop_dong_hop_tac_moi_gioi.docx

Nội dung text: Hợp đồng hợp tác môi giới

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG HỢP TÁC MÔI GIỚI Số: • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 • Căn cứ Luật Thương mại 2005; • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên. Hôm nay, ngày 20 tháng 10 năm 2020, tại ., chúng tôi gồm: BÊN A: CÔNG TY Trụ sở: Mã số thuế Số diện thoại Đại diện: Chức vụ BÊN B: Ông: Sinh ngày: Số CMT: Địa chỉ trường trú Số điện thoại: Là chủ sở hữu bất động sản: Sau khi thỏa thuận, bàn bạc, các bên đồng ý kí kết hợp đồng hợp tác môi giới với nội dung sau: Điều 1. Nội dung hợp đồng:
  2. Bên B đồng ý giao cho bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán bất động sản do bên B là chủ sở hữu. Đối tượng: + Loại BĐS: + Địa chỉ: + Diện tích khuôn viên: + Diện tích xây dựng: + Diện tích sử dụng + Cấu trúc: Giá bán BĐS được hai bên thỏa thuận trên cơ sở giá do bên A thẩm định: VNĐ Bằng chữ: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản. Điều 2. Thực hiện hợp đồng – Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu. – Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới. – Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng . % ( phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó. – Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A. – Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không mua thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh toán cho bên A: % ( phần trăm) trên giá bán thực tế. (Việc không bán bao gồm sự
  3. xác nhận không bán bằng văn bản của Bên B hoặc sau ( ) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng Bên B không nhận tiền đặt cọc). – Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua bất động sản thì Bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa của hợp đồng này. Điều 3. Chí phí và phương thức thanh toán Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền môi giới là: Trong đó: thù lao môi giới là: Hoa hồng môi giới là: Bên A thanh toán cho bên A bằng tiền mặt trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc. Điều 4. Thời gian thực hiện Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm Hết thời hạn trên, các bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A 5.1 Quyền của bên A – Yêu cầu Bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản. – Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng môi giới mua/bánbất động sản đã ký với Bên B. – Được nhận .% ( . phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết; – Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới mua/bán bất động sản trong phạm vi hợp đồng môi giới mua/bán bất động sản với Bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước Bên B về kết quả môi giới. 5.1. Nghĩa vụ của bên A – Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;
  4. – Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B 6.1. Quyền của bên B – Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công; – Được nhận % ( . phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết; – Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các loại phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh toán qua công ty khi giao dịch môi giới thành công. 6.2. Nghĩa vụ của bên B – Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan. – Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này. – Ký hợp đồng mua/bán bất động sản trực tiếp với người bán/người mua do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua. – Thanh toán phí môi giới cho bên A theo thỏa thuận của hợp đồng; Điều 7. Sự kiện bất khả kháng Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Điều 8. Giải quyết tranh chấp hợp đồng Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 9. Điều khoản bảo mật
  5. Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứ thông tin bảo mật của các bên cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã nhận được trong quá trình thực hiện hợp đồng. Điều 10. Điều khoản chung Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)