Hợp đồng ký gửi xăng dầu

docx 6 trang hopdong 25/09/2022 5680
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đồng ký gửi xăng dầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhop_dong_ky_gui_xang_dau.docx

Nội dung text: Hợp đồng ký gửi xăng dầu

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC HỢP ĐỒNG KÝ GỬI XĂNG DẦU Số 01/2020/HĐKGXD • Căn cứ vào BLDS 2015 • Căn cứ vào Văn bản hợp nhất Luật thương mại 2020 • Căn cứ vào Nghị định 83/2014/NĐ-CP quy định về kinh doanh xăng dầu • Căn cứ vào Nghị định 99/2020/NĐ-CP quy định về quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kinh doanh dầu khí. • Căn cứ vào Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí • Căn cứ vào Thông tư liên tịch 90/2016/TTLT-BTC-BCT quy định về phương pháp tính giá cơ sở cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu • Căn cứ vào Thông tư 15/2020/TT-BCT ban hành về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu • Căn cứ vào thỏa thuận giữa 2 bên Hôm nay, ngày tháng năm 20 , Chúng tôi gồm: BÊN KÝ GỬI (gọi tắt là bên A) : CÔNG TY CỔ PHẨN X Địa chỉ : . Mã số thuế : Fax: Đại diện theo pháp luật : Địa chỉ thường trú : Số CMT : BÊN NHẬN KÝ GỬI (gọi tắt là bên B): CÔNG TY TNHH 1 TV Y Địa chỉ : Mã số thuế : Fax: Đại diện theo pháp luật :
  2. Địa chỉ thường trú : Số CMT : Thoả thuận ký kết hợp đồng . và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1: Nội dung hợp đồng – Bên A thỏa thuận với bên B ký gửi xăng dầu tại chuỗi cửa hàng của bên B và sẽ chiết khấu phần trăm giá bán xăng dầu cho bên B theo trữ lượng dầu mà bên B bán được. – Bên A đảm bảo chất lượng dầu mà bên A cung cấp theo tiêu chuẩn Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam quy định. – Theo mỗi kì kết toán mà 2 bên thỏa thuận tại khoản 3 hợp đồng này thì bên A phải ký gửi cho bên B trữ lượng dầu mà 2 bên đã thỏa thuận tại điều 2 hợp đồng này theo giá thấp hơn so với giá bán lẻ ra thị trường mà 2 bên đã quy định tại điều 2,3 của hợp đồng này. – 2 bên phải hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mình theo như đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Điều 2: Thực hiện hợp đồng 2.1. Thời hạn hợp đồng: 3 năm kể từ ngày phát sinh hiệu lực. 2.2. Ký gửi và bàn giao ký gửi: – Người vận chuyển của bên A (theo thông tin mà bên A cung cấp xác thực) vận chuyển dầu tới các cửa hàng trong chuỗi cửa hàng của bên B. Theo sự sắp xếp của bên B sẽ đưa xăng vào bể chứa xăng tại cửa hàng. Trong suốt quá trình giao xăng, bên B cử người giám sát quy trình để đảm bảo an toàn cháy nổ, bên A đang thực hiện đúng quá trình bàn giao xăng cho bên B. – Trữ lượng mỗi lần mang xăng tới sẽ do bên B yêu cầu và không được vượt quá mức xăng tối đa mà bên A có thể ký gửi theo quy định như sau: + Trữ lượng xăng tối thiểu bên A có thể ký gửi cho bên B mỗi lần giao là: lít (đơn vị đo lường thể tích theo quy định của Việt Nam) + Trữ lượng xăng tối đa bên A có thể ký gửi mỗi lần giao cho bên B là: lít (đơn vị đo lường thể tích theo quy định của Việt Nam) 2.3 Chất lượng xăng dầu: – Chất lượng xăng dầu bên A phải có biên bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ sở uy tín chất lượng về xăng dầu đảm bảo.
  3. – Biên bản xác nhận chất lượng dầu sẽ đi kèm cùng hợp đồng này và giao lại cho bên B. Điều 3: Thanh toán: 3.1. Giá – Bên A đồng ý ký gửi cho bên B với mức giá đã chiết khấu là vnđ/lít (vnđ là Việt Nam đồng-đơn vị đo lường tiền tệ của Việt Nam). – Nếu bên B bán được lượng xăng đạt trên mức l/1 tháng thì bên B được ký gửi với mức giá đã chiết khấu là vnđ/lít (vnđ là Việt Nam đồng-đơn vị đo lường tiền tệ của Việt Nam). 3.2: Phương thức thanh toán – Vào ngày 25 hàng tháng kể từ khi hợp đồng có hiệu lực bên B và A sẽ cùng ngồi lại với nhau tổng kết các giao dịch trong 1 tháng để kiểm soát trữ lượng xăng được ký gửi cho bên B và trữ lượng mà bên B đã bán lẻ cho khách hàng. – Vào ngày 29 mỗi tháng bên B phải thanh toán lại cho bên A số tiền mà bên B đã bán được theo trữ lượng xăng mà bên B đã bán được như sau: + Lượng xăng mà bên B đã bán x giá xăng đã chiết khấu ( giá xăng đã chiết khấu theo 2 mức tại khoản 3.1 điều này) – Lượng xăng còn chưa bán được mà bên A đã ký gửi thì chuyển giao lại sao tháng sau thanh toán. – Bên B phải thanh toán chậm nhất cho bên A sau 30 ngày kể từ ngày 2 bên kết toán với nhau có biên bản xác nhận của 2 bên. 3.3. Hình thức thanh toán: – Bên B sẽ thanh toán cho bên A theo tháng và vào ngày hàng tháng thông qua biên bản bàn giao có chữ ký xác nhận của đơn vị vận chuyển bên A. – Hình thức thanh toán : + Tiền mặt : Bên A sẽ nhận tiền thanh toán tại phòng do nhân viên . + Ngân hàng : Bên B sẽ chuyển khoản cho bên A theo STK của công ty : Chủ tài khoản :
  4. Tên ngân hàng : * Lưu ý: Thông tin về thanh toán mà bên A cung cấp phải ghi riêng ở một biên bản khác đi kèm với hợp đồng này về đối tượng nhận thanh toán (thông tin cá nhân, chức vụ tại công ty ). Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên 4.1. Bên A + Quyền lợi: – Bên A được yêu cầu bên B thanh toán hàng tháng theo thỏa thuận của 2 bên tại hợp đồng này. – Bên A có trách nhiệm vận chuyển hàng đến đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận với bên B; – Bên A có trách nhiệm giao hàng đúng dung tích, chất lượng xăng dầu cho bên B theo thoả thuận tại Điều 1 hợp đồng này; – Bên A có trách nhiệm cung cấp những giấy tờ cần thiết cho bên B để bên B thực hiện hợp đồng; – Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A nếu có sự mất mát, thiệt hại do lỗi bên B gây ra. + Nghĩa vụ – Chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng, giá xăng dầu bán ra trên toàn bộ hệ thống phân phối của mình theo luật định -Thực hiện chế độ ghi chép chứng từ phù hợp với hình thức kinh doanh xăng dầu theo quy định của Bộ Tài chính. – Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh. – Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát hành trình của phương tiện vận tải xăng dầu từ nơi giao hoặc nhận đến nơi nhận hoặc giao xăng dầu – Cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng. 4.2. Bên B + Quyền lợi : – Bên A phải cung cấp cho bên B xăng đúng chất lượng như những gì đã thỏa thuận tại điều 1,2,3 tại hợp đồng này.
  5. – Trong trường hợp bên A giao không đúng sản phẩm như những gì đã thỏa thuận thì bên B có quyền trả lại và yêu cầu bồi thường từ bên A. + Nghĩa vụ : – Bên B kiểm tra chất lượng, tiếp nhận và xác nhận trữ lượng tại thời điểm bên A giao hàng cho bên B – Nếu bên B nhận xăng không đúng thời gian quy định thì bên B phải chịu chi phí phát sinh cho xe trong thời gian chờ đợi. – Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh. – Cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng. Điều 5 : Vi phạm hợp đồng – Trường hợp 1 trong 2 bên không làm đúng với những thỏa thuận đã ghi rõ ở trong hợp đồng thì sẽ phải đền bù 200% cho bên còn lại theo mức độ thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra. – Trường hợp nếu phát sinh sự cố trong quá trình giao hàng : + Giao chậm : Bên A sẽ phải chịu thanh toán 8% đơn hàng ngày hôm đó do bên B phải chịu tổn thất. + Tình huống xảy ra không mong muốn như tai nạn, phương tiện vận chuyển phát sinh vấn đề . thì bên A sẽ vẫn phải giao lại đơn hàng ngày hôm đó và chịu thanh toán 5% đơn hàng ngày hôm đó. Điều 6: Chấm dứt hợp đồng: – Hợp đồng chấm dứt khi : + 1 bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và không thông báo với bên còn lại thì sẽ phải bồi thường số tiền .vnđ (vnđ là Việt Nam đồng-đơn vị đo lường tiền tệ của Việt Nam). ước tính gấp đôi giá trị của hợp đồng. + 1 bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và đã thông báo với bên còn lại thì sẽ bồi thường 1/3 giá trị hợp đồng ước tính là vnđ (vnđ là Việt Nam đồng-đơn vị đo lường tiền tệ của Việt Nam). + 1 trong 2 bên hoặc cả 2 bên làm trái quy định pháp luật. Các bên vi phạm pháp luật sẽ phải chịu trách nhiệm với cơ quan NN và đền bù phần thiệt hại cho bên còn lại trong trường hợp một bên vi phạm pháp luật.
  6. + 2 bên cùng thỏa thuận thống nhất kết thúc hợp đồng sớm trước thời hạn. + Khi kết thúc thời hạn hợp đồng mà 2 bên không có nhu cầu ký hợp đồng mới hoặc gia hạn hợp đồng. Điều 7 : Hiệu lực hợp đồng – Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm cả 2 bên ký kết hợp đồng này. – Mỗi bên giữ 01 bản hợp đồng và có giá trị pháp lý như nhau. BÊN A BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)