Hợp đồng liên doanh với nước ngoài

docx 7 trang hopdong 25/09/2022 8740
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đồng liên doanh với nước ngoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhop_dong_lien_doanh_voi_nuoc_ngoai.docx

Nội dung text: Hợp đồng liên doanh với nước ngoài

  1. HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH Căn cứ Luật Đầu tư 2005 và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây đã ký Hợp đồng liên doanh để xin thành lập tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam một Doanh nghiệp liên doanh với nội dung như sau: 1. Bên (các Bên)Việt Nam: 2. Tên Công ty: . 3. Đại diện được uỷ quyền: . Chức vụ: 3. Trụ sở chính: Điện thoại: : . Fax: 4. Ngành nghề kinh doanh chính: 5. Giấy phép thành lập Công ty: Đăng ký tại: Ngày: 1. Bên (các Bên) nước ngoài: 2. Tên công ty hoặc cá nhân: . 3. Đại diện được uỷ quyền: . Chức vụ: . Quốc tịch: . Địa chỉ thường trú: 3. Trụ sở chính: . Điện thoại: Fax: 4. Ngành nghề kinh doanh chính: 5. Giấy phép thành lập công ty: Đăng ký tại: . Ngày: .
  2. Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên liên doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình. Điều 1 1. Các Bên thoả thuận thành lập một Doanh nghiệp liên doanh tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm mục đích: (mô tả các mục tiêu sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp liên doanh). 2. Tên Doanh nghiệp liên doanh là (tiếng Việt Nam), tên giao dịch (bằng tiếng nước ngoài thông dụng) của Doanh nghiệp liên doanh là Điều 2: 1. Địa chỉ của Doanh nghiệp liên doanh • Trụ sở chính: • Nhà máy/ xưởng sản xuất chính: • Chi nhánh (nếu có): • Văn phòng đại diện (nếu có): . 2. Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định Chia thành sản phẩm chính và phụ (nếu cần thiết) 3. Sản phẩm của Doanh nghiệp liên doanh sẽ được tiêu thụ: • Tại thị trường Việt Nam: % sản phẩm • Tại thị trường nước ngoài: % sản phẩm
  3. 4. Các cam kết chung khác của các Bên liên doanh trong việc thực hiện dự án: (tiến độ và nội dung thực hiện chương trình nội địa hoá đối với các sản phẩm cơ khí, điện, điện tử ) Điều 3: 1. Tổng vốn đầu tư của Doanh nghiệp là: 2. Vốn pháp định của Doanh nghiệp là: Trong đó: 1. Bên Việt Nam: góp ., chiếm % vốn pháp định, bằng: • Tiền: • Giá trị máy móc, thiết bị: . • Giá trị chuyển giao công nghệ (nếu có): (kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ) • Giá trị quyền sử dụng đất, nhà xưởng hoặc các khoản góp vốn khác theo Luật Đầu tư 2005 1. Bên nước ngoài: góp , chiếm % vốn pháp định, bằng: • Tiền: • Giá trị máy móc, thiết bị: . • Giá trị chuyển giao công nghệ: . (kèm theo Hợp đồng chuyển giao công nghệ) • Các khoản góp vốn khác theo Luật Đầu tư 2005 (Trường hợp Doanh nghiệp liên doanh gồm nhiều Bên, trình bày chi tiết tỷ lệ, phương thức góp vốn pháp định của từng Bên).
  4. 3. Vốn vay: (Nêu chi tiết về quy mô; Bên chịu trách nhiệm thu xếp vốn vay; các điều kiện vay trả, bảo lãnh .) Điều 4. Các Bên cam kết góp vốn đầy đủ theo đúng tiến độ như sau: (miêu tả chi tiết tiến độ góp vốn pháp định của từng Bên). Điều 5 Bên nào không có khả năng hoàn thành tiến độ góp vốn như đã cam kết tại Điều 4 thì Bên đó phải thông báo cho (các) Bên kia lý do và biện pháp xử lý trước ngày và phải bồi thường những thiệt hại cho (các) bên kia nếu có, mức bồi thường do các Bên thoả thuận, trường hợp không thoả thuận được sẽ do cơ quan xét xử hoặc Trọng tài quy định tại điều 10 Hợp đồng này quyết định. Điều 6. Thời hạn Hợp đồng liên doanh này là năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét chuẩn y. Điều 7: Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, dự án này được thực hiện theo tiến độ sau: 1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ 2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ 3. Vận hành thử: từ tháng thứ 4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ
  5. Điều 8 Trách nhiệm khác của các Bên liên doanh được quy định như sau: . ( Phân định rõ trách nhiệm của từng Bên trong việc xin cấp giấy phép đầu tư, thuê đất, cung ứng điện, nước, tài chính, vật liệu xây dựng, thiết bị, công nghệ, thị trường, quản lý, đào tạo .) Điều 9 Sau khi hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam, các Bên chia lợi nhuận và chịu rủi ro của Doanh nghiệp liên doanh theo tỷ lệ góp vốn của mỗi Bên (trừ trường hợp các Bên có thoả thuận khác phù hợp với pháp luật Việt Nam được quy định trong Hợp đồng liên doanh). (Ghi rõ tỷ lệ chia lợi nhuận và rủi ro cho từng Bên liên doanh). Điều 10: Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra (ghi rõ tên và địa chỉ toà án hoặc tổ chức trọng tài). Quyết định của .(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên sẽ phải tuân theo. Điều 11 Doanh nghiệp liên doanh có thể chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp sau: (mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với quy định tại Luật Đầu tư 2005 )
  6. Điều 12 Các Bên liên doanh có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Doanh nghiệp liên doanh theo các qui định tại Luật Đầu tư 2005. Điều 13 Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng liên doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo pháp luật ViệtNam và Giấy phép đầu tư. Điều 14 Hợp đồng liên doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị và phải được Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư nước ngoài chuẩn y trước khi thực hiện. Điều 15 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư Điều 16 Hợp đồng liên doanh này được ký ngày , tại , gồm bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng đều có giá trị pháp lý như nhau. Đại diện Đại diện Bên (các Bên) nước ngoài Bên (các Bên) Việt Nam (Ký tên, chức vụ và dấu) (Ký tên, chức vụ và dấu)