Hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản

docx 4 trang hopdong 25/09/2022 11580
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhop_dong_su_dung_tac_pham_trong_linh_vuc_xuat_ban.docx

Nội dung text: Hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN Số: /HĐSDTPTLVXB Hôm nay, ngày . tháng năm Tại Chúng tôi gồm: Bên cho phép sử dụng tác phẩm (Bên A): Họ và tên: . (Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp) Số CMND cấp ngày tháng năm tại (Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp) Địa chỉ: Điện thoại fax Là chủ sở hữu bản quyền đối với tác phẩm: (Trường hợp có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có thoả thuận cử người đại diện ký hợp đồng) Bên sử dụng tác phẩm (Bên B): Họ và tên :. . (Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp) Số CMTND cấp ngày tháng năm tại
  2. (Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp) Địa chỉ Điện thoại fax Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau: Điều1: Bên A đồng ý cho bên B xuất bản tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình dưới đây: Tên tác phẩm: Họ và tên tác giả: (Trường hợp có nhiều tác phẩm, nhiều tác giả thì phải ghi đầy đủ tên tác phẩm, tác giả hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo Hợp đồng. Nếu là tác phẩm phái sinh thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc.) Chủ sở hữu quyền tác giả: . (Trường hợp có nhiều chủ sở hữu quyền tác giả thì phải ghi đầy đủ tên chủ sở hữu hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo Hợp đồng) Số giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có) cấp ngày tháng năm Ngôn ngữ xuất bản tác phẩm: Khu vực địa lý xuất bản tác phẩm: Số trang bản thảo: khổ giấy Số lượng in bản. Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B vào thời gian: địa điểm: . (Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao tác phẩm ) Điều 3: Bên B có quyền sử dụng tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này để xuất bản trong thời hạn: .
  3. (Các bên có thể thoả thuận cụ thể về số lần xuất bản, hoặc thời hạn xuất bản tác phẩm ) Điều 4: Quyền tác giả Bên B phải tôn trọng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ. (các bên có thể thoả thuận về việc bên A được xem trình bầy và duyệt nội dung bản sao tác phẩm trước khi đưa in để xuất bản trước công chúng). Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc sử dụng tác phẩm dưới hình thức khác với thoả thuận tại Điều 1 Hợp đồng này phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên Bên B phải thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau: (Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán ) . Bên B tặng bên A bản sách vào thời điểm thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác. Điều 6: Bên A không được chuyển quyền sử dụng tác phẩm theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác. Điều 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia (Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định). Điều 8:Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp
  4. giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết. (Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án hoặc Trọng tài thuộc quốc gia liên quan) Điều 9: Những sửa đổi hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải có sự thoả thuận bằng văn bản của hai bên. Điều 10: Hợp đồng này có hiệu lực . (Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một ngày cụ thể) Hợp đồng này được lập thành bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ bản. (Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết) BÊN A BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)