Hợp đồng tài trợ dự án

docx 5 trang hopdong 25/09/2022 4920
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đồng tài trợ dự án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhop_dong_tai_tro_du_an.docx

Nội dung text: Hợp đồng tài trợ dự án

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày, tháng năm HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ DỰ ÁN Số: ./ • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005; • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên Hôm nay ngày ., tháng , năm . , chúng tôi gồm Bên A Địa chỉ: Điện thoại: – Fax: Mã số thuế Tài khoản số: .- Ngân hàng: Đại diện: – Chức vụ: Bên B. Địa chỉ: Điện thoại: – Fax: Mã số thuế . Tài khoản số: .- Ngân hàng: Đại diện: – Chức vụ: Điều 1: Nội dung thỏa thuận 1. Bên A đồng ý tài trợ dự án xây dựng trường học cho bên B 2. Tổng mức đầu từ: bao gồm chi phí xây dự và lắp đặt 3. Địa điểm xây dựng 4. Quy mô 5. Diện tích 6. Mặt bằng thi công Điều 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán • Bên A tài trợ chi phí là: . • Số tiền này không bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh đối với cả hai bên hoặc phát sinh từ hợp đồng này. • Hình thức thanh toán: • Bên A tài trợ cho bên B trước 60% chi phí dự án tương ứng với giá trị ngay khi kí kết hợp đồng • Bên A tài trợ nốt cho bên B 40% chi phí dự án tương ứng với giá trị hợp đồng ngay trước 1 tháng khi bên B tổ chức chương trình trao nhận công khai với trang phục tài trợ • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản • Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho Họ và tên: chức danh CMND/CCCD: ngày cấp nơi cấp
  2. ĐT: • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản: Số TK Chủ tài khoản Ngân hàng Chi nhánh Điều 4: Quản lý chất lượng công trình • Bên B có trách nhiệm kiểm tra kỹ thuật và chất lượng công trình để thực hiện các công tác quản lý của phần vệc xây dựng cùng với chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, tổ chức giám sát việc lập hồ sơ nghiệm thu kiểm tra chất lượng của từng công việc, từng đoạn từng hang mục theo tiến độ thi công • Quy trình nghiệm thu công việc gồm các bước: tự nghiệm thu từ nội bộ của ban nghiệm thu công trình, sau đó mới được tiến hành nghiệm thu với bên A • Trong quá trình thi công, phải thuyệt đối tuâ thủ nghiêm ngặt các quy định về kỹ thuật đối với công trình và các tiêu chuẩ kỹ thuật hện hành Điều 5 :Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên 54.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A • Được thông tin đầy đủ và chính xác từ . về toàn bộ nội dung của sự kiện, có kèm theo tài liệu. • Được quảng bá về dưới các hình thức quảng cáo phù hợp tại địa điểm tổ chức sự kiện và trên tất cả các tài liệu giới thiệu về sự kiện mà có thể được quảng cáo. • Được tham gia vào sự kiện dưới hình thức: • Được hoàn trả lại Khoản tiền tài trợ đã dải ngân cho Ban Tổ chức . trong các trường hợp sau đây:Sự kiện . không được tổ chức đúng thời gian dự kiến là ngày . hoặc vào ngày mà Ban Tổ chức sự kiện . đã thông báo lại với theo quy định • Thông báo và cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban Tổ chức sự kiện . nhằm chuẩn bị cho việc quảng bá khi tổ chức sự kiện. • Cử nhân sự phối hợp với nhân sự của Ban Tổ chức sự kiện trong quá trình thực hiện Hợp để xử lý mọi vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này. • Yêu cầu Ban Tổ chức sự kiện . thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của Ban Tổ chức sự kiện . theo các quy định tại Hợp đồng này. 5.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B • Quảng bá về dưới các hình thức quảng cáo phù hợp khi tổ chức sự kiện. • Cử nhân sự phối hợp với nhân sự của trong quá trình thực hiện Hợp để xử lý mọi vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này. • Sử dụng đúng mục đích Khoản tiền tài trợ theo quy định của Hợp đồng. • Hoàn trả lại cho Khoản tiền tài trợ trong các trường hợp quy định của Hợp đồng. • Yêu cầu . thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của theo các quy định tại Hợp đồng này. Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
  3. 6.1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải. 6. 2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án để giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 7: Trường hợp bất khả kháng 7.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam 7.2 Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: + Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra + Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. 7. 3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại • Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh trực tiếp bởi hành vi vi phạm. • Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên A theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá ngày, nếu quá ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công. • Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 3 của hợp đồng này. • Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 3 của hợp đồng này. Điều 9 Chấm dứt hợp đồng • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác. • Theo thỏa thuận của các bên. • Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hợp đồng • Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày.
  4. Các bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau : Điều 10: Tiêu chuẩn chất lượng 1. Bên B đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng ở mọi giao đoạn: trước khi thi công (lập kế hoạch, tiến độ, thiết kế biện pháp, gia công chế tạo, vật liệu, và vận chuyển tới hiện trường), giai đoạn xây dựng (quá trình thi công xây lắp ) và sau xây dựng (bàn giao nghiệm thu và đưa vào sử dụng), cũng như trong thời gian bảo hành công trình 2. Bên B cũng cam kết về quản lý chất lượng là quá trình thiết lập, bảo quản và duy trì mức độ cần thiết trong gia công, lắp dựng, thi công và đưa vào sử dụng. Quá trình này Đơn vị thi công thực hiện bằng cách kiểm tra, giám sát thi công theo đúng bản vẽ, thực hiện đúng các qui trình, tiêu chuẩn, thông số và các tác động có ảnh hưởng tới chất lượng, tiến hành nghiệm thu đầu vào, từng phần từng công đoạn cho từng công việc cụ thể. 3. Có hệ thống cán bộ từ Công ty đến công trình về khâu quản lý tài liệu và các thông số kỹ thuật thiết kế, các chỉ tiêu kỹ thuật được sử dụng và đưa vào công trình, kiểm tra định kỳ công tác kỹ thuật xây lắp, thanh tra kỹ thuật, an toàn lao động. Quá trình kiểm tra, giám sát có sự tham gia của bản thân người công nhân lao động, kỹ thuật hiện trường, chủ nhiệm công trình, cán bộ giám sát chất lượng của Công ty nhằm ngăn ngừa và loại trừ hư hỏng, phế phẩm và sự cố đối với công trình trong mọi chi tiết, mọi công đoạn. 4. Kiểm tra giám sát chất lượng vật liệu, công tác xây lắp được thực hiện cả trên hiện trường và cả trong phòng thí nghiệm của Công ty và của các cơ quan chức năng có tư cách pháp nhân bằng các dụng cụ và các thiết bị thí nghiệm tiên tiến để đánh giá chất lượng vật liệu và công trình. Đơn vị thi công đưa vào công trình những kỹ sư giỏi, có kinh nghiệm thi công và giám sát. Đặc biệt là lực lượng CBCNV đã thi công ở các công trình tương tự . Điều 11: Cam đoan của bên B 11.1 vật liệu : 1. Toàn bộ vật liệu được sử dụng cho công trình là vật liệu thỏa mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và đúng qui định của thiết kế, hồ sơ mời thầu. 2. Vật liệu đưa vào công trình được tổ chức kiểm tra đảm bảo đầy đủ chứng chỉ nguồn gốc và chất lượng. 11.2 Nguồn xi măng : 1. Nguồn xi măng là . có chứng chỉ kèm theo dùng cho các kết cấu chính của công trình. 2. Nguồn xi măng địa phương : 3. Xi măng được dùng có xác nhận của nơi sản xuất đúng theo TCVN 2682 – 92, có kiểm định của nhà nước, khi lưu trong kho được kê cách nước và thoáng khí trên một sàn cách mặt đất 300mm, chiều cao mỗi hàng không quá 10 bao xi măng. Xi măng lưu trữ trong kho không quá 28 ngày. 11.3 Nguồn vật liệu khác : 1. Gạch chỉ đặc M75# : Gạch máy xây móng, khu wc, tường 2. Cát vàng, cát đen: Theo TCVN 1770-86 3. Đá: Theo TCVN 1771-86 4. Thép: Thái Nguyên hoặc liên doanh 11.4 Vật tư điện nước :Vật tư , thiết bị điện, nước được sử dụng đúng theo yêu cầu thiết kế. Những vật tư, thiết bị điện nước không có trên thị trường được thay thế theo chủng loại đúng như trong hồ sơ mời thầu.
  5. 11.5 Vật tư hoàn thiện : 1. Vật liệu và sản phẩm sử dụng trong công tác hoàn thiện phải tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn và hồ sơ mời thầu cũng như chỉ dẫn riêng của thiết kế và nhà sản xuất. 2. Tất cả những vật liệu đưa vào thi công phải có xuất xứ rõ ràng, có đủ chứng chỉ chất lượng do cơ quan có tư cách pháp nhân cấp cho từng lô tương ứng, còn nguyên đai nguyên kiện và còn thời hạn sử dụng được Chủ đầu tư chấp nhận. 3. Trong trường hợp những vật liệu và sản phẩm dùng cho công tác hoàn thiện đưa đến công trình mà không còn ký hiệu trên bao hay ký hiệu không còn nguyên vẹn, cần phải tiến hành thử nghiệm và xác định những chỉ tiêu đặc trưng cho tính chất cơ lý và tính chất khác của vật liệu đó và chỉ được phép đưa vào công trình khi đã có ý kiến chấp thuận của Chủ đầu tư. 4. Không sử dụng loại vật liệu hay sản phẩm đã quá hạn hoặc không còn nguyên đai nguyên kiện. 11.6 thiết bị máy móc dùng cho công trình 1. Thang tải: sử dụng 01 thang tải để vận chuyển vật liệu lên cao. 2. Máy trộn BT và trộn vữa: Để phục vụ cho công tác xây, trát, bê tông đảm bảo kỹ thuật. Chúng tôi sử dụng 02 máy trộn bê tông tự hành có dung tích 350 lít và 02 máy trộn vữa dung tích 120 lít. Ngoài ra chúng tôi còn sử dụng các loại máy phục vụ cho công tác bê tông: đầm bàn, đầm dùi, máy xoa mặt . . . 11.7 Kiểm tra công tác an toàn : 1. Tất cả các công việc trên cao, xung quanh đều phải có hàng rào lan can an toàn chắc chắn. Thi công trên tầng cao, tầng dưới phải có lưới chắn bằng lưới thép hoặc vải để chắn đỡ vật liệu. Qui định đường đi lại phía dưới. 2. Dàn giáo phải kê chân, giằng cố định vào công trình, kiểm tra thường xuyên hệ thống đà giáo. Tiếp xúc với máy móc phải có nội qui sử dụng điện và vận hành máy. Đến mùa mưa bão phải có biện pháp tăng cường chống đỡ thêm nhất là các công việc làm dở dang. 3. Mọi thiết bị điện phải có dây nối đất, tuân thủ nghiêm ngặt các qui phạm về sử dụng các thiết bị điện và an toàn thiết bị nâng. Nghiệm thu các thiết bị an toàn và chỉ dẫn an toàn trước khi sử dụng máy. 4. Đảm bảo các biện pháp về bảo vệ mội trường, phòng chống cháy nổ, phòng chống hỏa hoạn, các biện pháp chống ngập úng cả trước, trong và sau quá trinh thi công và hoàn thiện công trình. Điều 12: Điều khoản chung 12.1. Hợp đồng tài trợ này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 12.2. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết. 12.3. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản và nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng trên cơ sở tôn trọng pháp luật Nhà nước. 12.4. Hợp đồng này gồm . trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. 12.5 Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.