Hợp đông thế chấp quyền đòi nợ của khách hàng

doc 7 trang hopdong 25/09/2022 6540
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đông thế chấp quyền đòi nợ của khách hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dochop_dong_the_chap_quyen_doi_no_cua_khach_hang.doc

Nội dung text: Hợp đông thế chấp quyền đòi nợ của khách hàng

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  HỢP ĐỒNG Thế chấp quyền đòi nợ (của khách hàng) Số: ./ ./ . Hôm nay, ngày . tháng năm ., các bên gồm: A. Bên thế chấp: - Ông/Bà : - Địa chỉ : - Điện thoại : Fax : - CMND số : Nơi cấp : Ngày cấp: B. Bên nhận thế chấp: Ngân hàng - Địa chỉ : - Điện thoại : Fax : - Mã số DN : Nơi cấp : Ngày cấp - Đại diện : Chức vụ : - CMND số : Nơi cấp : Ngày cấp: Đã thỏa thuận ký Hợp đồng thế chấp quyền đòi nợ (“Hợp đồng”) như sau: Điều 1. Nghĩa vụ được bảo đảm 1. Bên thế chấp đồng ý thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của mình được nêu tại Điều 2 Hợp đồng này và dùng toàn bộ giá trị tài sản này để bảo đảm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ dân sự của Bên thế chấp, đồng thời là Bên vay vốn/Bên được cấp tín dụng, đối với (Bên nhận thế chấp) phát sinh trước, tại hoặc sau thời điểm ký Hợp đồng này bao gồm, nhưng không giới hạn trong: a) Nghĩa vụ hoàn trả tiền vay (nợ gốc), lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phạt chậm trả, phạt vi phạm, chi phí xử lý tài sản thế chấp, các khoản chi phí và phải trả khác của Bên thế chấp theo Hợp đồng tín dụng số ngày 1và các Hợp đồng tín dụng khác ký giữa Bên thế chấp và (Bên nhận thế chấp) trong khoảng thời gian từ ngày . đến ngày ;2 b) Nghĩa vụ thực hiện các cam kết của Bên thế chấp khi được (Bên nhận thế chấp) cấp tín dụng dưới hình thức khác bao gồm, nhưng không giới hạn trong: bảo lãnh, chiết khấu, thư tín dụng (L/C); c) Nghĩa vụ thanh toán các khoản tiền (Bên nhận thế chấp) đã ứng trước để thanh toán hộ cho Bên thế chấp liên quan đến việc định giá, công chứng/chứng thực, đăng ký/xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, yêu cầu thay đổi hoặc sửa chữa sai sót nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký, bảo hiểm, bảo quản và xử lý tài sản thế chấp, v.v; d) Nghĩa vụ tài chính khác của Bên thế chấp đối với (Bên nhận thế chấp). 2. Nghĩa vụ được bảo đảm đối với các Hợp đồng tín dụng và các văn bản xác định nghĩa vụ dân 1 Ngày ghi trên hợp đồng tín dụng này phải trước hoặc cùng ngày ký hợp đồng thế chấp để đảm bảo hợp lý về mặt thời gian. 2 Đơn vị kinh doanh tự xác định và thỏa thuận với khách hàng căn cứ vào nhu cầu thực tế của khách hàng.
  2. sự khác của Bên thế chấp đối với (Bên nhận thế chấp) theo thỏa thuận tại Khoản 1 của Điều này bao gồm cả trường hợp Hợp đồng tín dụng, văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác của Bên thế chấp đối với (Bên nhận thế chấp) được sửa đổi, bổ sung. Điều 2. Tài sản thế chấp 1. Tài sản thế chấp là Quyền đòi nợ của Bên thế chấp:3 - ; - 2. Hồ sơ pháp lý, giấy tờ chứng minh quyền đòi nợ: - ; - 3. Toàn bộ khoản phải thu, tiền lãi, lợi tức, quyền và các lợi ích khác (bao gồm nhưng không giới hạn các khoản: tiền phạt, bồi thường thiệt hại) phát sinh từ quyền đòi nợ và hồ sơ pháp lý nêu tại Khoản 1, 2 Điều này cũng là tài sản thế chấp theo Hợp đồng này. Trường hợp Bên thế chấp mua bảo hiểm cho tài sản thế chấp thì khoản tiền bồi thường bảo hiểm sẽ trở thành tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ của Bên thế chấp tại (Bên nhận thế chấp). Quyền thụ hưởng tiền bảo hiểm thuộc (Bên nhận thế chấp). Điều 3. Giá trị tài sản thế chấp 1. Tổng giá trị tài sản thế chấp tại thời điểm ký Hợp đồng này là , theo Biên bản định giá tài sản/Biên bản đánh giá tài sản ngày Việc định giá trên chỉ làm cơ sở để (Bên nhận thế chấp) ước tính mức cho vay, cấp tín dụng, không dùng làm căn cứ trong trường hợp phải xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ. 2. (Bên nhận thế chấp) được quyền chủ động thực hiện việc định giá lại tài sản thế chấp và điều chỉnh mức cho vay, cấp tín dụng, phù hợp với chính sách cấp tín dụng của (Bên nhận thế chấp) trong từng thời kỳ. Điều 4. Thời hạn thế chấp Thời hạn thế chấp tài sản nêu trên được tính kể từ ngày các Bên ký Hợp đồng này cho đến khi Bên thế chấp hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ được bảo đảm theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này đối với (Bên nhận thế chấp) và thực hiện xóa đăng ký thế chấp tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm có thẩm quyền. Điều 5. Quản lý tài sản thế chấp 1. Bên thế chấp có nghĩa vụ cập nhật cho (Bên nhận thế chấp) về tình hình tài chính, các thông tin khác và những thay đổi (nếu có) của Bên có nghĩa vụ thanh toán, cũng như tiến độ thanh toán, thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán 2. Trong vòng 03 4ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc trước khi phát hành bất kỳ Cam kết bảo lãnh nào và/hoặc giải ngân bất kỳ khoản cấp tín dụng nào theo Hợp đồng tín dụng, Bên thế chấp phải: a) Mở tài khoản tiền gửi tại (Bên nhận thế chấp) để thực hiện các giao dịch có liên quan đến quyền đòi nợ với Bên có nghĩa vụ thanh toán nêu tại Điều 2 Hợp đồng này; 3 Ghi chi tiết mô tả về quyền đòi nợ. 4 Hoặc thời hạn khác theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
  3. b) Cung cấp Cam kết bằng văn bản của Bên có nghĩa vụ thanh toán về việc thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quyền đòi nợ vào tài khoản của Bên thế chấp mở tại (Bên nhận thế chấp) và chỉ thực hiện thanh toán duy nhất bằng phương thức chuyển khoản này vào tài khoản nêu trên. Mọi trường hợp thực hiện nghĩa vụ không thông qua (Bên nhận thế chấp) đều không có giá trị pháp lý. 3. (Bên nhận thế chấp) có quyền phong tỏa tài khoản nêu trên cho đến khi Bên thế chấp thực hiện xong các nghĩa vụ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này. 4. Bên thế chấp cam kết chưa và sẽ: (i) không sử dụng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác; (ii) không mua bán, chuyển nhượng quyền đòi nợ, trao đổi, tặng cho, góp vốn, bù trừ hoặc có bất kỳ hình thức nào chuyển giao hoặc làm hạn chế giá trị quyền đòi nợ; (iii) không tự ý miễn giảm/xóa nợ với Bên có nghĩa vụ thanh toán. 5. Trường hợp Bên thế chấp không thực hiện các quy định trên, (Bên nhận thế chấp) có quyền thu hồi toàn bộ khoản nợ trước hạn và tiến hành xử lý các tài sản đã thế thế chấp tại (Bên nhận thế chấp) và tài sản khác của Bên thế chấp theo đúng quy định của pháp luật, kể cả việc lập Ủy nhiệm thu tới các tổ chức tín dụng khác nơi Bên thế chấp có tài khoản tiền gửi để thu hồi nợ. 6. Khi tài sản thế chấp bị giảm sút giá trị và/hoặc không đảm bảo tỷ lệ cấp tín dụng (tỷ lệ tiền vay)/giá trị tài sản bảo đảm theo quy định của (Bên nhận thế chấp), trong thời hạn 01 ngày dương lịch (kể cả ngày lễ, ngày nghỉ) kể từ ngày (Bên nhận thế chấp) thông báo, hoặc thời hạn khác theo yêu cầu của (Bên nhận thế chấp), Bên thế chấp phải thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, hoặc bổ sung thêm tài sản bảo đảm khác được (Bên nhận thế chấp) chấp thuận để bù đắp phần giá trị giảm sút. Nếu không thực hiện được, (Bên nhận thế chấp) được quyền xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ trước hạn. 7. Bên thế chấp phải thanh toán cho (Bên nhận thế chấp) chi phí thẩm định tài sản thế chấp, bảo quản, giữ gìn hồ sơ pháp lý kèm theo (nếu có). 8. Bên thế chấp chỉ được nhận lại hồ sơ pháp lý kèm theo (nếu có) trong những trường hợp nêu tại Hợp đồng này. Điều 6. Xử lý tài sản thế chấp 1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp: a) Khi đến thời hạn trả nợ (kể cả trường hợp phải trả nợ trước hạn) theo các Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp và/hoặc các văn bản liên quan khác mà Bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ, thì (Bên nhận thế chấp) được quyền xử lý một phần hoặc toàn bộ tài sản thế chấp để thu hồi nợ; b) Khi Bên thế chấp vi phạm bất kỳ một cam kết hay nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này, Hợp đồng tín dụng, văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác quy định tại Điều 1 Hợp đồng này hoặc quy định pháp luật có liên quan và không khắc phục vi phạm trong thời hạn quy định trong văn bản thông báo của (Bên nhận thế chấp), (Bên nhận thế chấp) có quyền xử lý một phần hoặc toàn bộ tài sản thế chấp để thu hồi nợ; c) Khi Bên thế chấp chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị khởi tố theo quy định của pháp luật hoặc liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến các vụ kiện và/hoặc tranh chấp liên quan đến tài sản thế chấp, (Bên nhận thế chấp) được quyền xử lý một phần hoặc toàn bộ tài sản thế chấp để thu hồi nợ; d) Các trường hợp do pháp luật quy định hoặc các bên có thỏa thuận. 2. Phương thức xử lý tài sản thế chấp: (Bên nhận thế chấp) và Bên thế chấp thống nhất phương thức xử lý tài sản thế chấp như
  4. sau: a) (Bên nhận thế chấp) nhận chính tài sản thế chấp để thay thế nghĩa vụ trả nợ của Bên thế chấp; và/hoặc b) (Bên nhận thế chấp) trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức khác để bán tài sản thế chấp; (Bên nhận thế chấp) được quyền thay mặt cho Bên thế chấp ký trên mọi giấy tờ, tài liệu trong quá trình bán tài sản thế chấp; và/hoặc c) (Bên nhận thế chấp) có toàn quyền tự động trích tiền từ tài khoản của Bên thế chấp để thu hồi nợ; và/hoặc d) Phương thức khác mà (Bên nhận thế chấp) cho là phù hợp tình hình thực tế và không trái pháp luật như: ủy quyền, ủy thác xử lý nợ và tài sản bảo đảm, v.v. Trong trường hợp xử lý tài sản thế chấp, (Bên nhận thế chấp) được toàn quyền lựa chọn và quyết định: (i) phần và/loại tài sản thế chấp ưu tiên xử lý trước, (ii) thời điểm và phương thức xử lý tài sản thế chấp, (iii) việc định giá và xác định giá bán/xử lý tài sản thế chấp cũng như việc tổ chức xử lý tài sản thế chấp. Bên thế chấp cam kết tuân thủ và không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp gì về việc (Bên nhận thế chấp) thực hiện các quyền lựa chọn và quyết định nêu tại Hợp đồng này. 3. Bằng Hợp đồng này Bên thế chấp đồng ý cho (Bên nhận thế chấp) có toàn quyền thực hiện việc bán, hoặc uỷ quyền cho Bên thứ ba có chức năng mua bán tài sản, bán tài sản thế chấp để thu hồi nợ mà không cần có thêm bất kỳ sự đồng ý nào của Bên thế chấp và Bên có nghĩa vụ thanh toán. (Bên nhận thế chấp) có quyền đơn phương xác định giá bán tài sản, trực tiếp ký Hợp đồng chuyển nhượng tài sản và thực hiện các thủ tục liên quan tại các cơ quan có thẩm quyền (nếu cần thiết) để chuyển nhượng, sang tên tài sản cho Bên mua. Trong trường hợp (Bên nhận thế chấp) ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện việc xử lý tài sản thì Bên thế chấp chấp thuận rằng Bên thứ ba cũng sẽ có toàn quyền ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản thế chấp và thực hiện các thủ tục liên quan tại các cơ quan có thẩm quyền để chuyển nhượng, sang tên tài sản cho Bên mua. 4. Trong trường hợp xử lý tài sản thế chấp theo Điều này nhưng Bên thế chấp không phối hợp thực hiện các thủ tục hoặc ký các văn bản theo quy định pháp luật để xử lý tài sản thế chấp thì: (i) Hợp đồng thế chấp này được dùng để thay thế Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng tài sản thế chấp và các văn bản liên quan khác giữa Bên thế chấp với người mua tài sản thế chấp và (ii) (Bên nhận thế chấp) được tiến hành xử lý tài sản thế chấp (được quyền thay mặt Bên thế chấp quyết định, ký kết tất cả các tài liệu liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp, mua bán/chuyển nhượng tài sản thế chấp). Ngoài ra, (Bên nhận thế chấp) được sử dụng các tài liệu liên quan khác của mình để phục vụ cho việc xử lý tài sản thế chấp. Bên thế chấp cam đoan từ bỏ mọi quyền khiếu nại, khiếu kiện liên quan đến việc xử lý tài sản trên. 5. Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp do (Bên nhận thế chấp) quản lý, định đoạt. Tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp được sử dụng để thanh toán nghĩa vụ của Bên thế chấp đối với (Bên nhận thế chấp) sau khi trừ đi các khoản thuế phải nộp, chi phí bảo quản, định giá và bán tài sản, và các chi phí cần thiết khác có liên quan ((Bên nhận thế chấp) sẽ khấu trừ luôn các khoản tiền này khi xử lý tài sản thế chấp). Sau khi thanh toán toàn bộ nghĩa vụ, nếu tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp còn thừa thì (Bên nhận thế chấp) trả lại phần thừa cho Bên thế chấp; nếu tiền thu được còn thiếu thì Bên thế chấp sẽ phải tiếp tục trả phần còn thiếu đó cho (Bên nhận thế chấp). 6. Trong trường hợp Bên thế chấp có nhiều tài sản bảo đảm tại (Bên nhận thế chấp) thì (Bên nhận thế chấp) có quyền lựa chọn từng tài sản cụ thể để xử lý trước.
  5. 7. Sau khi xử lý tài sản thế chấp (Bên nhận thế chấp) có trách nhiệm thông báo cho Bên thế chấp kết quả xử lý tài sản thế chấp. Thông báo này được coi là văn bản chứng minh kết quả xử lý tài sản thế chấp và có giá trị pháp lý đối với (Bên nhận thế chấp), Bên thế chấp và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên 1. Bên thế chấp có các quyền và nghĩa vụ dưới đây: a) Phải bàn giao toàn bộ bản gốc giấy tờ chứng minh quyền đòi nợ cho (Bên nhận thế chấp) giữ ngay sau khi ký kết Hợp đồng này; b) Phải phối hợp với (Bên nhận thế chấp) thực hiện các thủ tục định giá, công chứng, chứng thực, đăng ký, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, yêu cầu thay đổi hoặc sửa chữa sai sót nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký và chịu mọi chi phí liên quan đến việc thực hiện thế chấp tài sản theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp; c) Phải bổ sung tài sản bảo đảm, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác cho (Bên nhận thế chấp) khi Bên có nghĩa vụ thanh toán lâm vào tình trạng giải thể, phá sản, chia tách, hợp nhất, sáp nhập theo quy định của pháp luật hoặc chết, mất tích, mất năng lực hành vi và/hoặc các trường hợp khác theo đánh giá của (Bên nhận thế chấp) là tài sản thế chấp không còn đủ giá trị để đảm bảo cho khoản cấp tín dụng của Bên thế chấp với (Bên nhận thế chấp)theo đúng tỷ lệ cấp tín dụng (tỷ lệ tiền vay)/giá trị tài sản bảo đảm theo quy định của (Bên nhận thế chấp); d) Tạo điều kiện thuận lợi để (Bên nhận thế chấp) kiểm tra các báo cáo tài chính của Bên có nghĩa vụ thanh toán vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt thời gian thế chấp và cung cấp thông tin về tình hình tài chính của Bên có nghĩa vụ thanh toán theo định kỳ/khi (Bên nhận thế chấp) có yêu cầu; e) Tạo điều kiện thuận lợi để (Bên nhận thế chấp) thực hiện quyền và nghĩa vụ của Người xử lý tài sản thế chấp; f) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này. 2. (Bên nhận thế chấp) có các quyền và nghĩa vụ dưới đây: a) Có quyền chấm dứt cho vay/cấp tín dụng, ngừng giải ngân, thu hồi nợ trước hạn, thực hiện các quyền khác của (Bên nhận thế chấp) quy định tại Hợp đồng tín dụng, văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác nêu tại Điều 1 Hợp đồng này và xử lý tài sản thế chấp nếu Bên thế chấp vi phạm một trong các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và/hoặc các văn bản có liên quan khác; b) Xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thỏa thuận với Bên thế chấp trong Hợp đồng này; c) Bảo quản và trả lại hồ sơ, giấy tờ về tài sản thế chấp cho Bên thế chấp sau khi Bên thế chấp đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với (Bên nhận thế chấp); d) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này. Điều 8. Giải quyết tranh chấp 1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. 2. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền nơi có trụ sở của (Bên nhận thế chấp) hoặc nơi
  6. khác do (Bên nhận thế chấp) lựa chọn giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 9. Điều khoản ủy quyền 5 1. Bên thế chấp cam kết: Bất kỳ người nào trong Bên thế chấp thực hiện bất kỳ hành động nào được dự tính trong Hợp đồng này được hiểu là người đó hành động nhân danh và vì lợi ích của chính mình, đồng thời nhân danh và vì lợi ích của tất cả những người khác trong Bên thế chấp. 2. Trường hợp pháp luật quy định những công việc nêu trên cần phải có văn bản ủy quyền của tất cả những người trong Bên thế chấp, Bên thế chấp nhất trí rằng Hợp đồng này chính là văn bản ủy quyền đó với thời hạn ủy quyền là thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này. 3. Bên thế chấp cam kết và bảo đảm rằng tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch do người được ủy quyền đại diện cho Bên thế chấp tiến hành trong phạm vi ủy quyền theo quy định tại Điều này có hiệu lực ràng buộc đối với Bên thế chấp. Theo đó, Bên thế chấp sẽ chịu trách nhiệm đối với tất cả các nghĩa vụ này. Bên thế chấp cam kết không có bất kỳ quyền khiếu nại, khiếu kiện nào liên quan đến công việc mà Người được ủy quyền thực hiện theo nội dung ủy quyền quy định tại Điều này. Điều 10. Thỏa thuận khác 1. Nếu có sự thay đổi nội dung hoặc chấm dứt hiệu lực của các Hợp đồng tín dụng và các văn bản xác định nghĩa vụ dân sự khác của Bên thế chấp đối với (Bên nhận thế chấp) đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này, thì sự thay đổi hoặc chấm dứt đó không đương nhiên làm thay đổi, chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này. 2. Sự vô hiệu của bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này không làm ảnh hưởng đến hiệu lực pháp lý của những điều khoản còn lại của Hợp đồng. Những điều khoản này vẫn giữ nguyên hiệu lực pháp lý và Hợp đồng này coi như không có (những) điều khoản bị vô hiệu đó. 3. Trong Hợp đồng này, tất cả các điều khoản quy định về quyền của (Bên nhận thế chấp) được hiểu là (Bên nhận thế chấp) có quyền quyết định lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện, nhưng không có nghĩa là (Bên nhận thế chấp) có nghĩa vụ thực hiện các quyền đó. 4. Bên thế chấp cam đoan những thông tin về nhân thân và tài sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và vào thời điểm ký Hợp đồng này, tài sản thế chấp nói trên: a) Được phép thế chấp theo quy định của Pháp luật; b) Hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của Bên thế chấp, không có bất kỳ sự tranh chấp nào; c) Chưa được chuyển quyền sở hữu dưới bất kỳ hình thức nào hoặc dùng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào; d) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu; e) Chưa tới hạn và Bên có nghĩa vụ thanh toán chưa được Bên thế chấp yêu cầu thực hiện nghĩa vụ; f) Không có giấy tờ sở hữu/sử dụng nào khác ngoài giấy tờ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này. 5. Các bên cam kết: a) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc và/hoặc bị lừa 5 Bỏ điều này trong trong trường hợp Bên thế chấp chỉ có một (01) cá nhân.
  7. dối; b) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng này; c) Đã đọc kỹ và hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 6. Những vấn đề chưa được thỏa thuận trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của Pháp luật và quy định của (Bên nhận thế chấp). 7. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký 6 cho đến khi chấm dứt thời hạn thế chấp theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác tại Hợp đồng, việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được Bên thế chấp và (Bên nhận thế chấp) lập thành văn bản theo quy định của pháp luật. 8. Hợp đồng này được lập thành bản, (Bên nhận thế chấp) giữ 02 bản, Bên thế chấp giữ bản, 7 lưu . bản. BÊN THẾ CHẤP BÊN NHẬN THẾ CHẤP (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) 6 Hoặc ngày công chứng hoặc kể từ thời điểm đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền. Tùy từng trường hợp do đơn vị lựa chọn để áp dụng ngày có hiệu lực phù hợp. 7 Tên Tổ chức hành nghề công chứng/Bên thứ ba (nếu có).