Hợp đồng thế chấp tài sản của khách hàng vay

doc 4 trang hopdong 25/09/2022 5780
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đồng thế chấp tài sản của khách hàng vay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dochop_dong_the_chap_tai_san_cua_khach_hang_vay.doc

Nội dung text: Hợp đồng thế chấp tài sản của khách hàng vay

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NMTNMT HỢP ĐỒNG Thế chấp tài sản (của Khách hàng vay) Số: / /BĐ Hôm nay, ngày .tháng năm 20 , các bên gồm: ▪ Bên thế chấp: - Địa chỉ : - Điện thoại : Fax : - ĐKKD số : Nơi cấp : ngày: - Đại diện : Chức vụ : - CMND số : Nơi cấp : ngày .: văn bản uỷ quyền số: ngày : của : ▪ Bên nhận thế chấp: - Địa chỉ : - Điện thoại : Fax : - ĐKKD số : Nơi cấp : ngày: - Đại diện : Chức vụ : - CMND số : Nơi cấp : ngày .: văn bản uỷ quyền số: ngày : của : Đã thoả thuận và ký kết Hợp đồng thế chấp tài sản theo các điều khoản dưới đây: Điều 1. Nghĩa vụ được bảo đảm 1. Bên thế chấp đồng ý thế chấp những tài sản thuộc quyền sở hữu của mình tại Điều 2 Hợp đồng này và dùng toàn bộ giá trị tài sản này để bảo đảm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ dân sự đối với , phát sinh trước hoặc sau thời điểm ký Hợp đồng này, bao gồm: - Nghĩa vụ hoàn trả Tiền vay (nợ gốc), lãi vay, lãi quá hạn, chi phí xử lý tài sản thế chấp, các khoản chi phí khác của Bên thế chấp theo Hợp đồng tín dụng số ngày . và các Hợp đồng tín dụng khác ký giữa hai bên trong khoảng thời gian từ ngày đến ngày . - Nghĩa vụ thực hiện các cam kết của Bên thế chấp khi được tài trợ dưới hình thức khác (bảo lãnh, chiết khấu, mở L/C ). - Nghĩa vụ thanh toán các khoản đã ứng trước để thanh toán hộ cho Bên thế chấp liên quan đến việc định giá, công chứng, đăng ký, bảo hiểm, bảo quản và xử lý Tài sản thế chấp 2. Tổng giá trị tài sản thế chấp do hai bên thoả thuận xác định là đồng, theo Biên bản định giá tài sản ngày Việc định giá trên chỉ làm cơ sở để ước tính mức cho vay,
  2. cấp tín dụng, không dùng để xử lý tài sản thế chấp. Với giá trị tài sản này, đồng ý cho Bên thế chấp vay tổng số tiền (nợ gốc) cao nhất là đồng. Điều 2. Tài sản thế chấp 1. Tên và đặc điểm của tài sản thế chấp thuộc quyền sở hữu của Bên thế chấp: - - 2. Toàn bộ vật phụ và trang thiết bị kèm theo của bất động sản, động sản thế chấp cũng thuộc tài sản thế chấp. 3. Giấy tờ về tài sản:1 - Điều 3. Mua bảo hiểm cho tài sản thế chấp 1. Bên thế chấp có nghĩa vụ mua và chịu chi phí mua bảo hiểm cho tài sản thế chấp theo yêu cầu của Trường hợp Bên thế chấp không mua, thì mua bảo hiểm thay cho Bên thế chấp và được khấu trừ vào số tiền trả nợ của Bên thế chấp. 2. Bên thế chấp và thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp. giữ giấy tờ bảo hiểm và được thụ hưởng tiền bảo hiểm. Trường hợp tổ chức bảo hiểm không chi trả bảo hiểm cho khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, thì Bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán số tiền bảo hiểm nhận được cho 3. Nếu khoản tiền bảo hiểm nhận được chưa đủ để trả nợ, thì Bên thế chấp phải bổ sung tài sản bảo đảm, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc trả nợ trước hạn. Điều 4. Quản lý, sử dụng tài sản thế chấp 1. Bên thế chấp được khai thác, sử dụng tài sản thế chấp và được đầu tư hoặc cho người thứ ba đầu tư vào tài sản để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp. 2. được yêu cầu Bên thế chấp, bên thuê, mượn tài sản phải ngừng việc cho thuê, cho mượn, khai thác, sử dụng tài sản thế chấp, phải áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác nếu việc khai thác, sử dụng tài sản thế chấp có nguy cơ mất, hư hỏng hoặc giảm sút giá trị. Nếu Bên thế chấp, bên thuê, mượn tài sản không thực hiện được, thì được thu nợ trước hạn. 3. Bên thế chấp không được sử dụng tài sản thế chấp để thế chấp hoặc bảo đảm cho nghĩa vụ khác; không được bán, trao đổi, tặng cho, góp vốn hoặc có bất kỳ hình thức nào chuyển quyền sở hữu tài sản thế chấp, trừ trường hợp có văn bản đồng ý của 4. Khi tài sản thế chấp bị huỷ hoại, hư hỏng, thì trong thời hạn 15 ngày hoặc thời hạn khác theo yêu cầu của , Bên thế chấp phải sửa chữa tài sản thế chấp hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, nếu không thực hiện được, thì phải trả nợ trước hạn. 5. Nếu Tài sản thế chấp bị tiêu hủy, hư hỏng, thu hồi, trưng thu, trưng dụng, giải tỏa thì bằng Hợp đồng này, Bên thế chấp ủy quyền không hủy ngang cho được đại diện Bên 1 Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu như: Hợp đồng mua bán; Hoá đơn bán hàng GTGT, Chứng từ thanh toán, Phiếu nhập kho; Biên bản giao nhận; Phiếu bảo hành, .
  3. thế chấp thực hiện các thủ tục, ký các giấy tờ liên quan để nhận và quản lý các khoản tiền bảo hiểm, bồi thường từ Cơ quan nhà nước hoặc các bên khác. Bên thế chấp cam kết không tự ý, không đơn phương nhận các khoản tiền nêu trên mà sẽ phối hợp với để được nhận và quản lý các khoản tiền này. Điều 5. Xử lý tài sản thế chấp 1. Khi đến thời hạn trả nợ (kể cả trường hợp phải trả nợ trước hạn) theo các Hợp đồng tín dụng và văn bản tín dụng đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này, mà Bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ, thì các bên thỏa thuận việc xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ. 2. Nếu trong một thời hạn do ấn định mà các bên không thống nhất được việc xử lý tài sản thế chấp thì được toàn quyền lựa chọn thời điểm và một trong các phương thức sau để xử lý tài sản thế chấp, khi đó việc định giá và xác định giá bán tài sản thế chấp do quyết định: a) Nhận chính tài sản thế chấp để thay thế nghĩa vụ trả nợ của Bên thế chấp; b) Trực tiếp bán hoặc thông qua các tổ chức khác để bán tài sản thế chấp (bán riêng lẻ hoặc thông qua đấu giá); c) Phương thức khác mà cho là phù hợp tình hình thực tế và không trái pháp luật như: ủy quyền, ủy thác xử lý nợ và tài sản bảo đảm 3. Bên thế chấp có nghĩa vụ giao tài sản thế chấp cho để xử lý. Nếu Bên thế chấp không tự nguyện bàn giao tài sản thế chấp trong vòng 15 ngày thì có quyền kê biên, thu giữ tài sản thế chấp để xử lý thu hồi nợ. được quyền khai thác, sử dụng và thu hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp để thu hồi nợ trong thời gian chờ bán tài sản thế chấp. 4. Trong trường hợp xử lý tài sản bảo đảm theo khoản 1 Điều này nhưng Bên thế chấp không phối hợp thực hiện thủ tục xử lý, chuyển nhượng mà theo quy định của pháp luật phải có sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu, chủ sử dụng, Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng tài sản giữa chủ sở hữu, sử dụng hoặc người phải thi hành án với người mua tài sản thì Hợp đồng thế chấp tài sản này được dùng để thay thế các giấy tờ nêu trên. 5. Giá bán tài sản thế chấp do quyết định. Tiền bán tài sản thế chấp, sau khi trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí khác, sẽ được sử dụng để trả nợ cho (theo thứ tự gồm: Nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và các chi phí liên quan khác); nếu không đủ để trả nợ, thì Bên thế chấp phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho 6. Trong trường hợp Bên thế chấp có nhiều tài sản bảo đảm tại thì có quyền lựa chọn từng tài sản cụ thể để xử lý trước. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên 1. Bên thế chấp có các quyền và nghĩa vụ dưới đây: a) Phải giao toàn bộ bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp (nếu có) cho giữ trước khi nhận tiền vay; b) Phải phối hợp với đăng ký thế chấp và chịu mọi chi phí liên quan đến việc đăng ký thế chấp theo quy định của Pháp luật, kể cả trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp;
  4. c) Phải thông báo bằng văn bản cho về quyền của Bên thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có). Trong trường hợp không thông báo, thì có quyền huỷ Hợp đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì Hợp đồng này; d) Phải chịu các khoản chi phí, lệ phí liên quan đến việc thế chấp theo Hợp đồng này. 2. có các quyền và nghĩa vụ dưới đây: a) Được yêu cầu Bên thế chấp cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp và giám sát, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp; b) Bảo quản và trả lại giấy tờ chứng nhận, chứng minh quyền sở hữu tài sản ghi tại Điều 2 của Hợp đồng này cho Bên thế chấp sau khi Bên thế chấp đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. Điều 7. Thoả thuận khác 1. Nếu có sự thay đổi nội dung hoặc chấm dứt hiệu lực của các Hợp đồng tín dụng và văn bản tín dụng đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này, thì sự thay đổi hoặc chấm dứt đó không đương nhiên làm thay đổi, chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này. 2. Bên thế chấp cam đoan những thông tin về nhân thân và tài sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và vào thời điểm ký Hợp đồng này, tài sản thế chấp nói trên: a) Được phép thế chấp theo quy định của Pháp luật; b) Hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của Bên thế chấp, không có bất kỳ sự tranh chấp nào; c) Chưa được chuyển quyền sở hữu dưới bất kỳ hình thức nào hoặc dùng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào; d) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu; e) Không có giấy tờ sở hữu nào khác ngoài giấy tờ nêu tạiĐiều 2 của Hợp đồng này. 3. Các bên cam kết: a) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc; b) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này; c) Đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 4. Những vấn đề chưa được thoả thuận trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của Pháp luật và quy định của 5. Hợp đồng này được lập thành 3 bản, giữ 2 bản, Bên thế chấp 1 bản, có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Bên thế chấp trả hết nợ gốc, nợ lãi và các nghĩa vụ khác cho BÊN THẾ CHẤP BÊN NHẬN THẾ CHẤP (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có) (Ký tên, đóng dấu)