Hợp đồng vay tiêu dùng
Bạn đang xem tài liệu "Hợp đồng vay tiêu dùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- hop_dong_vay_tieu_dung.docx
Nội dung text: Hợp đồng vay tiêu dùng
- HỢP ĐỒNG VAY TIÊU DÙNG Số CIF:Số hợp đồng : Hôm nay, ngày tháng năm tại Công ty Tài chính TNHH MTV Quốc tế Việt Nam JACCS, chúng tôi gồm có: • BÊN VAY : Ông/bà ___ • Địa chỉ: • Số CMND: • Số điện thoại di động: • Địa chỉ email: • Người đại diện (nếu có): Ông/bà ___ Theo Cam kết của người đề nghị tại Giấy đề nghị vay • BÊN CHO VAY : CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV QUỐC TẾ VIỆT NAM JACCS (JIVF) • Mã số doanh nghiệp: 0309985680 • Địa chỉ: Lầu 15, Tòa nhà Centec, 72 – 74 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. HCM • Điện thoại: (028) 5404 3870 Website : www.jaccs.com.vn Thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng này với các điều khoản sau: Điều 1. Nội dung khoản vay: Số tiền vay mua hàng hóa (VNĐ) : Tổng số tiền vay mua bảo hiểm (VNĐ) : Tổng số tiền vay (VNĐ): Phương thức cho vay : Vay từng lần Lãi suất thỏa thuận theo tháng (%):(Dư nợ giảm dần) Từ ngày: Lãi suất thỏa thuận theo năm (%)(Một năm là 365 ngày) Lãi suất thỏa thuận theo tháng (%) :(Dư nợ giảm dần) Từ ngày: Lãi suất thỏa thuận theo năm (%):(Một năm là 365 ngày) Giá hàng hóa (VNĐ) : Tên cửa hàng: Số khung/Mã sản phẩm (nếu có) : Đăng ký sử dụng Thẻ: Có Không Số máy/Số ký hiệu (nếu có) : Bên Vay thanh toán qua Ngân hàng, Bưu Phương thức trả nợ (%) điện, Payoo, Momo, các ví điện tử và các : Chuyển khoản hoặc tiền mặt phương tiện thanh toán khác mà Bên cho vay liên kết (Bên cho vay không chịu trách nhiệm
- Điều 1. Nội dung khoản vay: nếu Bên Vay thanh toán cho nhân viên tư vấn dưới bất kỳ hình thức nào). Lãi suất quá hạn (%) : Bằng 150% lãi suất trong hạn Mục đích vay: (xem chi tiết tại Giấy cam kết sử Thời hạn cho vay dụng vốn vay đính kèm) (nếu có): Và mua bảo : Kỳ hạn trả nợ hiểm : Theo tháng Số tiền thanh toán mỗi kỳ:(gốc + lãi + phí) Ngày đến hạn trả nợ kỳ đầu tiên: (VNĐ) Số tiền thanh toán kỳ cuối:(dự kiến) (VNĐ) Ngày đến hạn trả nợ kỳ cuối (dự kiến): Bên Vay thanh toán kỳ cuối theo tin nhắn của Ngày đến hạn trả nợ kỳ cuối (Bên Vay lưu ý Bên cho vay. Nếu tất toán trước hạn, Bên vay thanh toán trước ngày đến hạn để tránh bị phải gọi điện thoại đến số: 028.71086999 để nợ xấu trên hệ thống thông tin tín dụng quốc xác nhận số tiền phải thanh toán. gia) Biểu phí được quy định tại Các Điều kiện giao dịch chung và được công bố công khai tại website của Bên cho vay. (*) Trường hợp vay mua xe ô tô trả góp, Bên vay đồng ý về quy định điều chỉnh lãi suất khi trần lãi suất tiền gửi ngắn hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định thay đổi tăng hoặc giảm từ 5% trở lên theo cách tính quy định tại mục (1) khoản 1.2 Các Điều kiện giao dịch chung. Điều 2. Phương thức giải ngân: • 2.1 Bên cho vay giải ngân cho Bên vay theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng. • 2.2 Hình thức chuyển khoản: • Tài khoản của Bên bán hàng hóa/ cung cấp dịch vụ (bao gồm chuyển khoản cho bên bán Bảo hiểm nếu có) • Tài khoản thanh toán của Bên vay số: tại:chi nhánh: • Tài khoản theo chỉ định của Bên vay số:tại:chi nhánh: • Chuyển khoản nhận bằng CMND của Bên vay tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh : Điều 3. Thanh toán khoản vay: • 3.1
- Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi: Nợ gốc và lãi được thanh toán thành từng kỳ theo tháng Các Bên đồng ý chọn ngày . là Ngày đến hạn trả nợ mỗi kỳ. Trừ khi pháp luật có quy định khác, các Bên đồng ý thỏa thuận trường hợp Ngày đến hạn trả nợ của kỳ nào trùng ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc ngày nghỉ lễ thì Ngày đến hạn trả nợ của kỳ đó là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó. • 3.2 Số tiền thanh toán: Trừ khi pháp luật có quy định khác, các Bên thỏa thuận thứ tự ưu tiên đối với mọi khoản thanh toán của Bên vay như sau: nợ gốc, tiền lãi trong hạn, tiền lãi quá hạn và phí phát sinh theo quy định tại Các Điều kiện giao dịch chung. Trường hợp nợ quá hạn, thứ tự thu và các khoản thu áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành. Mọi khoản thanh toán của Bên vay cho Bên cho vay được coi là đã thanh toán khi khoản thanh toán đó được ghi Có vào tài khoản ngân hàng của Bên cho vay. Nhằm tạo thuận tiện cho khách hàng trong việc thanh toán và tránh các khoản nợ xấu phát sinh ngoài ý muốn, các Bên đồng ý rằng số tiền Bên vay thanh toán sẽ được ưu tiên phân bổ cho các hợp đồng vay có hạn thanh toán đến trước. Trường hợp thanh toán dư, số tiền thanh toán dư sẽ được tự động chuyển sang thanh toán một phần hoặc toàn bộ dư nợ gốc, lãi (bao gồm lãi quá hạn) và phí của hợp đồng khác (nếu có) hoặc khấu trừ vào số tiền trả nợ kỳ tiếp theo của Hợp đồng vay. • 3.3 Thông báo thanh toán: Các Bên đồng ý rằng Bên cho vay sẽ thông báo Ngày đến hạn của các kỳ tiếp theo và Số tiền thanh toán mỗi kỳ đến Bên vay bằng các hình thức thông báo quy định tại Các Điều kiện giao dịch chung được công khai trên trang mạng điện tử của Bên cho vay. Ngoài ra, Bên vay có thể tham khảo Lịch thanh toán dự tính đính kèm Hợp đồng này với mục đích tham khảo. • 3.4 Kênh thanh toán: Bên vay thanh toán qua các kênh thanh toán được Bên cho vay thông báo và được ghi tại Các điều kiện giao dịch chung. Bên vay chịu mọi chi phí liên quan đến việc thanh toán tiền vay, lãi tiền vay và/hoặc phí thanh toán.
- • 3.5 Nếu có bất kỳ khoản tiền thanh toán nào của Bên vay còn dư sau khi Hợp đồng này chấm dứt, Bên cho vay sẽ nỗ lực liên hệ thông báo và hướng dẫn thủ tục hoàn trả cho Bên vay. Trường hợp Bên cho vay đã thực hiện quy trình hoàn trả tiền dư sau tất toán nhưng vẫn không thể hoàn trả được trong vòng 90 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên vay đồng ý rằng các khoản thanh toán còn dư thuộc quyền sở hữu của Bên cho vay phù hợp với quy định của pháp luật. Không phụ thuộc vào thời hạn nêu trên, trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên cho vay nhận được yêu cầu hoàn trả tiền dư bằng tiền mặt và được Bên cho vay xác nhận hoàn trả, nếu Bên vay không đến các điểm giao dịch của các đơn vị cung cấp dịch vụ chi hộ của Bên cho vay để nhận thì Bên vay theo đây đồng ý rằng các khoản thanh toán còn dư thuộc quyền sở hữu của Bên cho vay mà không có bất kỳ khiếu nại nào về sau. • 3.6 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: không áp dụng. Điều 4. Chuyển nợ quá hạn và tính lãi quá hạn: • 4.1 Đối với số dư nợ gốc mà Bên vay không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận thì Bên cho vay có quyền chuyển toàn bộ số dư nợ gốc này sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn. • 4.2 Trường hợp thu hồi nợ trước hạn: sau thời hạn ghi trong Thông báo thu hồi nợ trước hạn cho Bên vay mà Bên vay vẫn không thanh toán đủ nợ vay (bao gồm: nợ gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn, phí và các khoản phải trả khác) quy định tại Các Điều kiện giao dịch chung được công bố công khai trên trang mạng điện tử của JIVF thì toàn bộ số dư nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng mức lãi suất quá hạn. • 4.3 Trong trường hợp Bên vay có từ hai khoản nợ trở lên tại Bên cho vay và/hoặc các tổ chức tín dụng khác mà có bất cứ một khoản nợ nào bị phân loại vào nhóm có mức độ rủi ro cao hơn các khoản nợ khác thì Bên cho vay sẽ phân loại lại các khoản nợ còn lại của Bên vay vào nhóm có mức độ rủi ro cao nhất theo quy định pháp luật. Điều 5. Tất toán trước hạn: • 5.1
- Điều kiện để Bên vay có thể đề nghị tất toán trước hạn toàn bộ khoản vay hoặc dư nợ vay còn lại: o 1)Thông báo về việc tất toán trước hạn cho Bên cho vay; o 2)Thanh toán toàn bộ các khoản phải trả cho Bên cho vay, bao gồm: dư nợ gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn, các khoản phí, bao gồm phí tất toán trước hạn (nếu có) vào đúng ngày đề nghị tất toán theo thông báo nêu trên. • 5.2 Mọi thủ tục tất toán trước hạn được quy định tại Các Điều kiện giao dịch chung. Điều 6. Thỏa thuận bảo đảm thực hiện hợp đồng • 6.1 Trường hợp Bên vay dùng vốn vay tại Hợp đồng này để mua Hàng hóa mà Hàng hóa đó phải đăng ký theo quy định của pháp luật, Bên vay phải thực hiện việc đăng ký. • 6.2 Đồng thời, Bên vay đồng ý dùng Hàng hóa này làm tài sản để đảm bảo cho toàn bộ nghĩa vụ trả nợ và xử lý vốn vay tại Hợp đồng này và gửi bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cho Bên cho vay bảo quản sau khi được cấp. Giấy chứng nhận sẽ được hoàn trả cho Bên vay sau khi Bên vay hoàn tất nghĩa vụ thanh toán tại Hợp đồng này. • 6.3 Nếu Bên vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ và/hoặc vi phạm các nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này thì Bên cho vay có quyền thực hiện thu hồi và xử lý Hàng hóa theo quy định tại Điều 3.6 Các Điều kiện giao dịch chung và các biện pháp khác để thu hồi và xử lý Hàng hóa theo quy định của pháp luật. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho vay: • 7.1 Bên cho vay có quyền: o 1)Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay; o 2)Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên vay cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này và Các Điều kiện giao dịch chung. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực kể từ ngày Bên cho vay ký Thông báo chấm dứt Hợp đồng;
- o 3)Khi đến hạn trả nợ mà Bên vay không trả nợ, Bên cho vay có quyền thay mặt Bên vay xử lý tài sản bảo đảm vốn vay quy định tại Điều 6 Hợp đồng này để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật. • 7.2 Bên cho vay có nghĩa vụ: o 1)Thực hiện đúng thoả thuận trong Hợp đồng này; o 2)Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên vay: • 8.1 Bên vay có quyền: o 1)Từ chối các yêu cầu của Bên cho vay không đúng với các thoả thuận trong Hợp đồng này; o 2)Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm Hợp đồng này theo quy định của pháp luật. • 8.2 Bên vay có nghĩa vụ: o 1)Đọc, hiểu rõ các nội dung của Hợp đồng, Các Điều kiện giao dịch chung và chỉ ký Hợp đồng khi đã hiểu rõ về lãi suất áp dụng được thỏa thuận và các điều khoản, điều kiện khác liên quan đến Hợp đồng được đăng công khai trên trang mạng điện tử và niêm yết tại Điểm Giới thiệu dịch vụ của Bên cho vay; o 2)Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào không hiểu rõ Bên vay phải hỏi lại nhân viên tư vấn của Bên cho vay và có quyền không ký Hợp đồng nếu chưa hiểu rõ. Bên cho vay không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khiếu nại nào về nội dung Hợp đồng với lý do không đọc hoặc không hiểu rõ nội dung Hợp đồng cũng như Các Điều kiện giao dịch chung; o 3)Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp; o 4)Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thoả thuận trong Hợp đồng này và các cam kết khác; o 5)Trả nợ gốc và lãi vốn vay theo thoả thuận trong Hợp đồng này; o 6)Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thoả thuận về việc trả nợ vay và thực hiện các nghĩa vụ bảo đảm nợ vay đã cam kết trong Hợp đồng này; o 7)Trong bất kỳ trường hợp vi phạm Hợp đồng nào, Bên Vay có nghĩa vụ Bàn giao tài sản được hình thành từ khoản vay cho Bên Cho Vay để xử lý thu hồi nợ theo thông báo của Bên Cho Vay.
- o 8)Hợp tác với Bên cho vay để hoàn thành các thủ tục thu hồi, xử lý Hàng hóa và ký các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Bên cho vay và quy định pháp luật. Điều 9. Sử dụng thông tin: • 9.1 Bên cho vay sẽ sử dụng thông tin của Bên vay và thông tin liên quan đến Hợp đồng này để thực hiện Hợp đồng hoặc các mục đích khác của Bên cho vay được quy định tại Các Điều kiện giao dịch chung và Giấy đề nghị vay. • 9.2 Bên vay đồng ý cho Bên cho vay cung cấp thông tin tín dụng của Bên vay tại Bên cho vay cho: – Công ty Cổ phần Thông tin tín dụng Việt Nam (“Công ty Thông tin Tín dụng”); – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số 0102547296; – Đăng ký lần đầu: ngày 27/11/2007. • 9.3 Nội dung thông tin tín dụng được cung cấp bao gồm dữ liệu, số liệu, dữ kiện liên quan của Bên vay tại Bên cho vay và việc thực hiện cung cấp thông tin tín dụng của Bên cho vay cho Công ty thông tin tín dụng đảm bảo phù hợp với quy định của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng và các quy định pháp luật khác liên quan. • 9.4 Trong trường hợp Công ty thông tin tín dụng bị thu hồi Giấy chứng nhận, Bên cho vay sẽ ngừng cung cấp thông tin tín dụng của Bên vay cho Công ty thông tin tín dụng và Bên vay đồng ý thông tin tín dụng của Bên vay tại Công ty thông tin tín dụng được xử lý theo quy định của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng. Bên cho vay có trách nhiệm thông báo với Bên vay về việc xử lý thông tin tín dụng của Bên vay trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bên cho vay nhận được thông báo của Công ty thông tin tín dụng về phương án xử lý thông tin tín dụng. Điều 10. Chuyển nhượng và thế chấp: • Bên vay đồng ý rằng Bên cho vay được toàn quyền chuyển nhượng các quyền theo Hợp đồng này cho các bên thứ ba, bao gồm các bên có chức năng mua bán, thu hồi và xử lý nợ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 11. Tranh chấp:
- • 11.1 Hợp đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam • 11.2 Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 12. Điều khoản khác: • 12.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày có đầy đủ chữ ký của Bên vay và Bên cho vay và hết hiệu lực khi các bên hoàn thành tất cả mọi nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng này. Các Điều kiện giao dịch chung được công bố trên trang mạng điện tử (www.jaccs.com.vn) và được niêm yết công khai tại các Điểm Giới thiệu dịch vụ của Bên cho vay là một phần không tách rời của Hợp đồng này. • 12.2 Đối với khoản vay tiền mặt, nếu Bên vay không tiếp nhận vốn đã được giải ngân trong vòng mười bốn (14) ngày kể từ ngày giải ngân thì Hợp đồng này tự động được hủy bỏ mà không làm phát sinh bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào giữa các Bên. • 12.3 Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Bên vay đồng ý giữ một (01) bản gốc Hợp đồng này với chữ ký của người đại diện của Bên cho vay, không đóng dấu của Bên cho vay, phù hợp với quy định của Bên cho vay và quy định của pháp luật. Trong mọi trường hợp, Bên vay có thể gọi tới Phòng Dịch vụ Khách hàng của Bên cho vay để yêu cầu Bên cho vay cung cấp bản sao Hợp đồng có đóng dấu của Bên cho vay. A. PHẦN LƯU Ý VÀ XÁC NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG Hợp đồng Tín dụng này được ký và lưu trữ dưới dạng điện tử theo phương thức ký và lưu trữ được pháp luật quy định và công nhận. Hợp đồng này được đính kèm theo sáu (06) loại chứng từ có liên quan được liệt kê từ 1 đến 6 như dưới đây và theo định dạng văn bản không thể sửa đổi nội dung khi đã gắn chữ ký điện tử. Bằng việc gửi và nhận mã OTP thông qua số điện thoại Bên Vay cung cấp, Bên Vay xác nhận đã đọc, hiểu và đồng ý tất cả các nội dung của các chứng từ gắn liền với Hợp đồng Tín dụng.
- Chữ ký điện tử tại Hợp đồng tín dụng này cũng được hiểu và xác nhận là đã được ký với tất cả các loại chứng từ đính kèm Hợp đồng Tín dụng từ 1 đến 6 dưới đây: o 1.Giấy Đề nghị vay kiêm Phương án Sử dụng vốn. o 2.Bảng kê Thu nhập. o 3.Giấy yêu cầu bảo hiểm. o 4.Phụ lục Bảo hiểm khoản vay. o 5.Giấy nhận nợ (Có hiệu lực tại thời điểm khách hàng nhận giải ngân khoản vay). o 6.Điều khoản, Điều kiện giao dịch chung (bao gồm cả Điều khoản, Điều kiện giao dịch chung áp dụng cho việc ký Hợp đồng Tín dụng theo phương thức ký tay trên bản giấy). B. KHI GỬI CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ (DƯỚI BẤT KỲ DẠNG THỨC NÀO ĐƯỢC QUY ĐỊNH), KHÁCH HÀNG ĐÃ ĐỒNG Ý VÀ XÁC NHẬN CÁC NỘI DUNG SAU o 1.Đã được cung cấp dự thảo Hợp đồng và Lịch thanh toán dự kiến. o 2.Đã được giải thích các nội dung cơ bản của Hợp đồng. o 3.Đã đọc, hiểu điều khoản, Điều kiện giao dịch chung. o 4.Đã được giải thích quyền và nghĩa vụ của Bên Vay và Bên Cho vay. o 5.Đã hiểu rõ và đồng ý về phương thức thanh toán. o 6.Đã hiểu rõ và đồng ý biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ. o 7.Đã hiểu rõ và đồng ý về phương thức xử lý tài sản để thu hồi nợ. o 8.Trong trường hợp phải bàn giao tài sản nhưng Bên Vay không có mặt để bàn giao tài sản, Bên Vay đồng ý rằng người có liên quan có quyền bàn giao tài sản cho Bên Cho Vay để xử lý thu hồi nợ. o 9.Bên Vay xác nhận đồng ý quyết định vay và ký Hợp đồng Tín dụng. Bên vay Đại diện Bên cho vay (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)