Mẫu hợp đồng bảo hiểm du lịch của Tổng công ty CP bảo hiểm Sài Gòn - Hà Nội
Bạn đang xem tài liệu "Mẫu hợp đồng bảo hiểm du lịch của Tổng công ty CP bảo hiểm Sài Gòn - Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- mau_hop_dong_bao_hiem_du_lich_cua_tong_cong_ty_cp_bao_hiem_s.doc
Nội dung text: Mẫu hợp đồng bảo hiểm du lịch của Tổng công ty CP bảo hiểm Sài Gòn - Hà Nội
- TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM SÀI GÒN – HÀ NỘI CÔNG TY BẢO HIỂM BSH HỢP ĐỒNG BAO BẢO HIỂM DU LỊCH Số Ký ngày Bên mua bảo hiểm 1 BM-08-01-CN-01-05.1
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG BAO BẢO HIỂM DU LỊCH Số: . - Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Công hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24/11/2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017; - Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000, Luật số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp luật có liên quan; - Căn cứ Quy tắc bảo hiểm khách du lịch trong nước ban hành theo Quyết định số 712/2013/QĐ-BSH-QLNV ngày 05/09/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội; - Căn cứ Quy tắc bảo hiểm người Việt Nam du lịch nước ngoài ban hành theo Quyết định số 713/2013/QĐ-BSH-QLNV ngày 05/09/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội; - Căn cứ Quy tắc bảo hiểm người nước ngoài du lịch Việt Nam ban hành theo Quyết định số 715/2013/QĐ-BSH-QLNV ngày 05/09/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội; - Căn cứ Quy tắc bảo hiểm du lịch quốc tế ban hành theo Quyết định số 857/2015/QĐ-BSH-QLNV ngày 19/08/2015 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội; - Căn cứ Quy tắc bảo hiểm du lịch nước ngoài ngắn hạn ban hành theo Quyết định số 714/2013/QĐ-BSH-QLNV ngày 05/09/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội; - Căn cứ nhu cầu và khả năng các bên. Hôm nay, ngày tháng năm tại , chúng tôi gồm: BÊN MUA BẢO HIỂM: (Sau đây gọi là Bên A) Địa chỉ : Điện thoại : Fax: Tài khoản : tại Ngân hàng Mã số thuế : Người đại diện : Ông/Bà Chức vụ: (Giấy ủy quyền số ngày / / của ) 2 BM-08-01-CN-01-05.1
- NGƯỜI BẢO HIỂM: TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM SÀI GÒN - HÀ NỘI (BSH) – CÔNG TY BẢO HIỂM BSH (Sau đây gọi là Bên B) Địa chỉ : Điện thoại : Fax: Tài khoản : tại Ngân hàng . Mã số thuế : Người đại diện : Ông/Bà .Chức vụ : (Giấy ủy quyền số ngày / / của Tổng giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội) Trên cơ sở Bên A đã đọc và hiểu rõ các Quy tắc bảo hiểm do Bên B cung cấp, các bên cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp đồng bao bảo hiểm du lịch theo những nội dung cụ thể dưới đây: Điều 1. Đối tượng bảo hiểm Bên A đăng ký mua bảo hiểm và cam kết rằng Người được bảo hiểm đủ điều kiện thuộc đối tượng bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm của Bên B Bên B nhận bảo hiểm cho các khách du lịch của Bên A theo Quy tắc bảo hiểm phù hợp với yêu cầu của Bên A. (Thông tin chi tiết theo Danh sách Người được bảo hiểm đính kèm Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp cho từng chuyến hành trình/địa điểm cụ thể). Điều 2. Phạm vi bảo hiểm 2.1. Bảo hiểm khách du lịch trong nước theo Quy tắc bảo hiểm khách du lịch trong nước ban hành theo Quyết định số 712/2013/QĐ-BSH-QLNV ngày 05/09/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội. 2.2. Bảo hiểm người Việt Nam du lịch nước ngoài theo Quy tắc bảo hiểm người Việt Nam du lịch nước ngoài ban hành theo Quyết định số 713/2013/QĐ-BSH-QLNV ngày 05/09/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội. 2.3. Bảo hiểm người nước ngoài du lịch Việt Nam theo Quy tắc bảo hiểm người nước ngoài du lịch Việt Nam ban hành theo Quyết định số 715/2013/QĐ-BSH-QLNV ngày 05/09/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội. 2.4. Bảo hiểm du lịch quốc tế theo Quy tắc bảo hiểm du lịch quốc tế ban hành theo Quyết định số 857/2015/QĐ-BSH-QLNV ngày 19/08/2015 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội. 2.5. Bảo hiểm du lịch nước ngoài ngắn hạn (áp dụng cho các chuyến đi từ 90 ngày và số tiền bảo hiểm từ 50.000 USD trở xuống) theo Quy tắc bảo hiểm du lịch nước ngoài ngắn hạn ban hành theo Quyết định số 714/2013/QĐ-BSH-QLNV ngày 05/09/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn – Hà Nội. 3 BM-08-01-CN-01-05.1
- Điều 3. Chuyến hành trình/địa điểm được bảo hiểm Theo Giấy chứng nhận bảo hiểm cấp cho từng chuyến hành trình/địa điểm cụ thể. Điều 4. Số tiền bảo hiểm và Quyền lợi bảo hiểm Theo các Bảng quyền lợi bảo hiểm đính kèm Hợp đồng này. (Thông tin chi tiết theo Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp cho từng chuyến hành trình/địa điểm cụ thể). Điều 5. Thời hạn bảo hiểm Theo Giấy chứng nhận bảo hiểm cấp cho từng chuyến hành trình/địa điểm cụ thể. Điều 6. Phí bảo hiểm Theo các Biểu phí đính kèm Hợp đồng này. (Thông tin chi tiết theo Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp cho từng chuyến hành trình/địa điểm cụ thể). Điều 7. Thanh toán phí bảo hiểm 7.1. Các Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp cho Bên A theo Hợp đồng này phải có nội dung “Thời hạn thanh toán” được quy định như sau: “Phí bảo hiểm được thanh toán chậm nhất vào ngày 12/ / theo Hợp đồng bao số được ký ngày / / ” 7.2. Bên B sẽ gửi Thông báo thu phí kèm theo Bảng kê các Giấy chứng nhận bảo hiểm đã cấp trong tháng cho Bên A chậm nhất vào ngày 05 của tháng kế tiếp. 7.3. Bên A cam kết sẽ thanh toán phí bảo hiểm phát sinh trong tháng cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản chậm nhất vào ngày của tháng kế tiếp. 7.4. Trường hợp đến hạn thanh toán, Bên A không thanh toán phí bảo hiểm, kỳ thanh toán phí sẽ được xem xét gia hạn mỗi 10 ngày liên tục (nhưng không được chậm hơn ngày 25 của tháng đến hạn thanh toán) với điều kiện Bên A có văn bản thông báo tới Bên B trước khi đến hạn thanh toán phí bảo hiểm và được Bên B đồng ý bằng văn bản. 7.5. Trong mọi trường hợp, nếu quá thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định tại khoản 7.3 và 7.4 của Điều này mà Bên A không nộp phí bảo hiểm hoặc nộp phí bảo hiểm không đầy đủ cho Bên B thì Bên B sẽ không có trách nhiệm đối với bất kỳ sự kiện bảo hiểm nào xảy ra theo các Giấy chứng nhận bảo hiểm đã cấp trong tháng đó. Điều 8. Trách nhiệm của bên A 8.1. Gửi Giấy yêu cầu bảo hiểm kèm theo Danh sách người tham gia bảo hiểm cho Bên B trước ngày khởi hành/ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm ít nhất 24 giờ. 8.2. Kê khai trung thực các thông tin liên quan theo yêu cầu của Bên B. 4 BM-08-01-CN-01-05.1
- 8.3. Tuân thủ theo các quy định nêu trong Quy tắc bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm, các điều khoản Sửa đổi bổ sung kèm theo đã ký kết giữa hai bên và các quy định pháp luật có liên quan. 8.4. Thanh toán đầy đủ phí bảo hiểm theo đúng điều khoản thanh toán nêu ở Điều 7 của hợp đồng này. 8.5. Thu nhập chứng từ cùng các giấy tờ liên quan để hoàn tất hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra. 8.6. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm, nếu có bất cứ sự thay đổi về rủi ro được bảo hiểm, Bên A phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên B để hai bên xem xét, điều chỉnh các điều kiện, điều khoản bảo hiểm và phí bảo hiểm (nếu có) Điều 9. Trách nhiệm của bên B 9.1. Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm theo yêu cầu của Bên A trước ngày khởi hành/ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm. 9.2. Tuân thủ theo các quy định trong Quy tắc bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm, các điều khoản Sửa đổi bổ sung kèm theo đã ký kết giữa hai bên và các quy định pháp luật có liên quan. 9.3. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên A thu thập các chứng từ cần thiết để hoàn tất hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra. 9.4. Thanh toán tiền bảo hiểm trong vòng 15 ngày kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. 9.5. Chịu các chi phí xác minh và giám định nếu hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm có các điểm cần phải thực hiện xác minh và giám định. Điều 10. Các tài liệu cấu thành Hợp đồng bảo hiểm Thứ tự ưu tiên áp dụng các văn bản cấu thành Hợp đồng bảo hiểm như sau: 10.1. Hợp đồng bao và các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng bao được ký kết bởi hai bên tại từng thời điểm; 10.2. Giấy chứng nhận bảo hiểm; 10.3. Danh sách Người được bảo hiểm; 10.4. Bảng quyền lợi bảo hiểm; 10.5. Quy tắc bảo hiểm các điều khoản sửa đổi bổ sung (nếu có); 10.6. Giấy yêu cầu bảo hiểm của Bên A; 10.7.Các tài liệu có liên quan khác (nếu có). Điều 11. Cam kết chung 11.1. Hợp đồng này có hiệu lực 01 (một) năm kể từ ngày ký, áp dụng cho tất cả các Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp theo quy định trong thời hạn hiệu lực của Hợp 5 BM-08-01-CN-01-05.1
- đồng và được tự động gia hạn hàng năm nếu không bên nào có yêu cầu chấm dứt hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 ngày và Bên A có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm đầy đủ cho Bên B theo kết quả đối chiếu quyết toán của hai bên trước ngày chấm dứt hợp đồng. 11.2. Bằng việc những người đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết Hợp đồng này, hai bên xác nhận đã hiểu và nắm rõ nội dung, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong Hợp đồng, Quy tắc bảo hiểm áp dụng cho Hợp đồng này và các vấn đề pháp lý có liên quan khác. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các vấn đề quy định trong Hợp đồng này. 11.3. Các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên nếu không được đề cập trong Hợp đồng và Quy tắc bảo hiểm đính kèm Hợp đồng này sẽ được thực hiện và tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong đó Luật kinh doanh bảo hiểm sẽ được ưu tiên áp dụng đầu tiên. 11.4. Mọi sự thay đổi bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này phải được các bên ký kết bằng văn bản và là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này. 11.5. Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này nếu hai bên không giải quyết được bằng thương lượng sẽ được đưa ra Tòa án nơi Bên A có trụ sở để giải quyết. 11.6. Hợp đồng này lập thành 04 (bốn) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B 6 BM-08-01-CN-01-05.1