Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú
Bạn đang xem tài liệu "Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- mau_hop_dong_cung_cap_dich_vu_luu_tru.docx
Nội dung text: Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———–o0o———– , ngày tháng năm HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ LƯU TRÚ • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015; • Căn cứ Luật du lịch 2017; • Căn cứ Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch; • Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện; • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày tháng năm 2020. Chúng tôi gồm có: BÊN THUÊ DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên A): Tên công ty: Địa chỉ: . Điện thoại: . Mã số thuế: Đại diện : Chức vụ: . Số tài khoản: Tại ngân hàng: .Chi nhánh: Căn cứ đại diện: . BÊN NHẬN DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên B): Ông/bà: Số chứng minh nhân dân: Địa chỉ: Điện thoại: . Số tài khoản: Tại ngân hàng: Chi nhánh: . Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐDVvới những nội dung sau: Điều 1: Phạm vi dịch vụ – Bên B đồng ý cung cấp cho bên A dịch vụ lưu trú tại khách sạn Abc có địa chỉ tại trong thời gian từ ngày / ./ .tới hết ngày / / . – Mục đích thuê: Để ở Điều 2: Loại hình dịch vụ Dịch vụ lưu trú bên B cung cấp cho bên A tại Điều 1 là loại hình lưu trú ngắn ngày đối với khách sạn. Điều 3: Tiêu chuẩn dịch vụ Khách sạn được cung cấp cho dịch vụ này phải đảm bảo các tiêu chí dưới đây:
- – Đã xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự theo quy định pháp luật. – Cơ sở vật chất: Khách sạn 4 sao được thiết kế và xây dựng vào năm 2018. – Trang thiết bị: – Dịch vụ khách sạn ( bao gồm các dịch vụ ghi trong Phụ lục I đính kèm Hợp đồng này): – Trình độ chuyên môn của nhân viên phục vụ : . – Quản lý khách sạn ( trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, đạo đức nghề nghiệp, ): Điều 4: Địa điểm, thời gian thực hiện – Bên B đồng ý cho bên A thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A tại địa chỉ: với diện tích phòng cho bên B thuê là: m2(mét vuông) – Thời gian: Từ ngày ./ / tới hết ngày / ./ . Điều 5: Quá trình thực hiện – Bên B cung cấp cho bên A các giấy tờ chứng minh khách sạn mình đủ điều kiện kinh doanh loại hình dịch vụ này theo quy định của pháp luật. – Từ những thông tin về số lượng khách, độ tuổi, mục đích sử dụng, bên B sẽ sắp xếp diện tích phòng ở phù hợp đối với nhu cầu bên A -. Trong quá trình sử dụng dịch vụ, bên A được quyền sử dụng các dịch vụ khách sạn mà bên B đã cung cấp. – Đối với từng dịch vụ, bên B sẽ cử nhân viên có đủ trình độ chuyên môn phù hợp để phục vụ khách hàng. Điều 6: Rủi ro – Trong trường hợp xảy ra sự cố, lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm. – Trong quá trình sử dụng dịch vụ, nếu bên B làm hư hỏng hoặc thất thoát tài sản của bên A thì bên B chịu trách nhiệm. Điều 7: Cam kết 7.1. Cam kết bên A – Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này. – Cam kết sẽ giữ gìn cơ sở vật chất, trang thiết bị của khách sạn trong quá trình lưu trú và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có hư hại xảy ra do lỗi của mình. 7.2. Cam kết bên B – Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này. – Cam kết cung cấp đầy đủ các dịch vụ đã quy định trong Hợp đồng này khi bên A có yêu cầu.
- – Không được tiết lộ thông tin của khách hàng cho bên thứ 3 không có thẩm quyền tiếp nhận thông tin. Điều 8: Giá trị hợp đồng – Bên B thoả thuận cung cấp dịch vụ lưu trú đã quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A với chi phí là VNĐ (Bằng chữ: .) – Chi phí trên đã bao gồm: – Chi phí trên chưa bao gồm: . – Các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận. Điều 9: Thanh toán – Các chi phí đã thoả thuận tại Điều 8 sẽ được bên A thanh toán cho bên B trong một lần ngay sau khi bên A kết thúc lưu trú. – Phương thức thanh toán: Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà: . Số điện thoại: Số chứng minh nhân dân: Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin: Số tài khoản: Tại Ngân hàng: Chi nhánh: Và có biên lai xác nhận. Điều 10: Quyền và nghĩa vụ các bên 10.1. Quyền và nghĩa vụ bên A – Được cung cấp đầy đủ các thông tin về danh sách, tiêu chuẩn các dịch vụ, điều kiện được phép kinh doanh của khách sạn. – Được phục vụ tận tình, cẩn trọng và được đảm bảo an toàn trong cả quá trình sử dụng dịch vụ. – Đảm bảo thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc đã thoả thuận. – Giữ gìn tài sản của bên B, không làm hư hỏng, thất thoát trong quá trình sử dụng. – Thanh toán đầy đủ số tiền đã quy định tại Điều 7 Hợp đồng này đúng thời hạn. – Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật. 10.2. Quyền và nghĩa vụ bên B – Được nắm rõ các thông tin cần thiết về khách hàng trước và trong quá trình thực hiện dịch vụ. – Được nhận số tiền thanh toán đầy đủ từ bên A theo như quy định tại Điều 8 Hợp đồng này đúng thời hạn. – Đảm bảo thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc đã thoả thuận.
- – Đảm bảo tiêu chuẩn cho tất cả các dịch vụ mà bên A yêu cầu. – Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật. Điều 11: Phạt vi phạm – Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là : VNĐ (Bằng chữ: .) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó. – Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là : VNĐ (Bằng chữ: .) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó. Điều 12: Bồi thường thiệt hại – Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc gây thiệt. Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó. – Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng. Điều 13: Thời hạn hiệu lực, kéo dài hợp đồng 1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày / / ngày / / .Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ngày. 2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là ngày. Điều 14: Chấm dứt hợp đồng 14.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau: – Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này. – Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt. – Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản. 14.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng – Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế. – Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này. Điều 15: Hiệu lực hợp đồng – Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm – Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
- – Hợp đồng này được làm thành bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ bản. Bên A Bên B