Mẫu hợp đồng hợp tác du lịch giữa công ty du lịch với trang trại

docx 14 trang hopdong 25/09/2022 6640
Bạn đang xem tài liệu "Mẫu hợp đồng hợp tác du lịch giữa công ty du lịch với trang trại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxmau_hop_dong_hop_tac_du_lich_giua_cong_ty_du_lich_voi_trang.docx

Nội dung text: Mẫu hợp đồng hợp tác du lịch giữa công ty du lịch với trang trại

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———— , ngày . tháng năm . HỢP ĐỒNG HỢP TÁC DU LỊCH (Số: ./ /HĐHT) Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015; Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020; Căn cứ Luật Thương mại năm 2005; Căn cứ Luật Du lịch năm 2017; Căn cứ Luật Đất Đai năm 2013; Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật du lịch; Căn cứ Nghị định số 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác; Căn cứ Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí kinh tế trang trại; Căn cứ Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP Luật đất đai; Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự, công tác quản lý nhà nước và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Căn cứ Thông tư 96/2016/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên; Hôm nay, ngày tháng năm tại , chúng tôi gồm có: 1. ÔNG/ BÀ (viết tắt là bên A) Sinh ngày: .Giới tính: Dân tộc: .Quốc tịch: . CMND/CCCD số: Ngày cấp: Nơi cấp: Hộ khẩu thường trú: Địa chỉ hiện tại: Số điện thoại liên hệ: Email: – Giấy uỷ quyền số ngày tháng năm (nếu thay Giám đốc ký) Viết ngày tháng năm do chức vụ ký 2. CÔNG TY (viết tắt là bên B)
  2. – Địa chỉ trụ sở chính: . – Ngành nghề kinh doanh: – GCNĐKKD số: Được cấp bởi – Ngày cấp: / / Nơi cấp: – Số điện thoại: Email: – Số tài khoản: . mở tại ngân hàng – Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là . Chức vụ – Giấy uỷ quyền số ngày tháng năm (nếu thay Giám đốc ký) Viết ngày tháng năm do chức vụ ký Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau: ĐIỀU 1: MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HỢP TÁC DU LỊCH 1.1 Mục tiêu hợp tác: Cả hai bên đồng ý cùng nhau hợp tác kinh doanh, quản lý, điều hành, giám sát và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác mô hình kinh tế trang trại kết hợp du lịch sinh thái, cụ thể như sau: a) Tên trang trại: ; b) Địa chỉ trang trại: ; c) Loại hình trang trại: Trang trại trồng trọt; d) Diện tích trang trại: mét vuông, trong đó: – Diện tích đất sản xuất: mét vuông; – Diện tích sử dụng: mét vuông; đ) Thời gian hoạt động của trang trại: Từ giờ đến giờ, từ thứ . đến .; e) Thời hạn hợp đồng: Từ ngày đến ngày 1.2 Phạm vi hợp tác: Cả hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, quản lý, điều hành mô hình kinh tế trang trại kết hợp du lịch sinh thái để cùng phát sinh lợi nhuận. a) Phạm vi hợp tác của bên A: Bên A chịu trách nhiệm về quản lý trang trại, bao gồm: – Thực hiện công việc chăm sóc cơ bản đối với trang trại: bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại, ; – Bảo đảm cảnh quan xung quanh và trong trang trại luôn sạch sẽ, đẹp mắt; – Thiết kế, trang trí trang trại;
  3. – Mua sắm vật dụng, trang thiết bị cần thiết cho trang trại; – Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động chăm sóc trang trại; – . b) Phạm vi hợp tác của bên B: Bên B chịu trách nhiệm về tour thăm quan vườn dâu của trang trại, bao gồm: – Tính toán chi phí tour; – Tìm kiếm mạng lưới khách hàng tiềm năng; – Ghi chép, quản lý lợi nhuận, doanh thu từ việc hợp tác du lịch; – Đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các bên đại lý du lịch; – Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác; – Nghiên cứu, tiếp nhận phản hồi của khách hàng lưu trú; – ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 2.1. Bên A cam kết: a) Thửa đất số thuộc tờ bản đồ số tại địa chỉ là thuộc quyền sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; vẫn trong thời hạn sử dụng đất; b) Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số c) Đã được UBND xã/ phường xác nhận cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; d) Đã được cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại số .; 2.2. Bên B cam kết đã được cấp các giấy tờ sau: a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .; b) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ; c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ; ĐIỀU 3: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 3.1. Khi khách hàng có nhu cầu thăm quan trang trại dâu, bên B sẽ liên lạc với bên A bằng phương thức gửi email hoặc gọi điện. a) Email đặt tour: .; b) Số điện thoại đặt tour: ; 3.2. Các bước tiến hành hợp đồng như sau: a) Bên B liên lạc với bên A để đặt tour thăm quan vườn dâu cho khách hàng trước . giờ; b) Bên B cung cấp các thông tin cần thiết về đoàn khách cho bên A, bao gồm: số lượng người tham gia, thời gian đến, phương tiện di chuyển, ; c) Bên A kiểm tra tình trạng đặt lịch, khả năng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và báo lại cho bên B biết;
  4. d) Bên B xác nhận tour, cung cấp lịch trình chi tiết, cụ thể cho khách hàng và yêu cầu khách hàng chuyển khoản 50% để đặt cọc tour, 50% còn lại sẽ được thanh toán tại cổng vào trang trại dâu. ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA CÁC BÊN 4.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có. 4.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng. 4.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này. 4.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 5: ĐẠI DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT 5.1. Bên A đồng ý để bên B làm đại diện trước pháp luật trong thời hạn hợp đồng này có hiệu lực, thay mặt bên A ký kết các giấy tờ, tài liệu liên quan, cần thiết đến việc hợp tác du lịch, xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. 5.2. Bên B có nghĩa vụ xuất hóa đơn; quản lý doanh thu, lợi nhuận; ghi chép chi phí và kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí thay cho bên A. 5.3. Bên B chịu toàn bộ trách nhiệm về hành vi pháp lý của mình trước pháp luật. ĐIỀU 6: NỘI DUNG HỢP TÁC 6.1. Các bên đồng ý nội dung tour trang trại dâu bao gồm các hoạt động sau đây: a) Thăm quan trang trại dâu; b) Tự tay trồng dâu; c) Thu hoạch dâu; d) Thưởng thức dâu miễn phí; đ) Tặng thành phẩm mang về. 6.2. Bên A chịu trách nhiệm về các hoạt động được quy định từ điểm b) đến điểm đ) Điều 6.1. Bên A có trách nhiệm điều phối, sắp xếp đủ số lượng nhân viên cho mỗi hoạt động nhằm đảm bảo trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. 6.3. Bên B chịu trách nhiệm về việc sắp xếp 01 hướng dẫn viên cho mỗi đoàn khách hàng để thực hiện quy định tại điểm a) Điều 6.1 cũng như để giới thiệu về trang trại dâu, quy trình sản xuất dâu, quy trình thu hoạch dâu, . ĐIỀU 7: CHI PHÍ TOUR
  5. 7.1. Các bên thống nhất chi phí tour thăm quan trang trại dâu là đồng/ người, được chia làm 2 lần thanh toán theo quy định tại điểm d) Điều 3.2 hợp đồng này. 7.2. Phương thức thanh toán: a) Ở lần thanh toán đầu tiên, khách hàng chuyển khoản 50% tổng giá trị tour vào số tài khoản mở tại ngân hàng do bên B là chủ tài khoản; b) Ở lần thanh toán thứ hai, khách hàng thanh toán 50% còn lại cho bên A ở cổng soát vé của trang trại dâu: – Nếu thanh toán bằng tiền mặt: Khách hàng đưa trực tiếp số tiền cho nhân viên bên A; – Nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản: Khách hàng chuyển khoản số tiền vào số tài khoản mở tại ngân hàng do bên A là chủ tài khoản; c) Kết thúc một ngày làm việc, nhân viên bên A có trách nhiệm bàn giao toàn bộ số tiền thu được từ việc thăm quan trang trại dâu cho bên B quản lý, ghi chép. 7.3. Trường hợp có sự biến động, thay đổi về giá tour, các bên có nghĩa vụ thông báo cho nhau biết. ĐIỀU 8: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 8.1. Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện rõ nội dung các công việc cần làm, thời gian hoàn thành, bàn giao công việc, Các bên có trách nhiệm lập bảng tiến độ thực hiện công việc và trình cho nhau xem vào ngày . để làm căn cứ thực hiện. Bảng tiến độ thực hiện hợp đồng được đính kèm phụ lục của hợp đồng này và là một phần gắn liền, không thể tách rời của hợp đồng này. 8.2. Các trường hợp được điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng: a) Khi bên cung cấp hạt giống giao hàng muộn; b) Khi việc tuyển dụng, đào tạo nhân sự kéo dài hơn dự kiến; c) Khi trang trại cần sửa chữa, nâng cấp, bảo trì; d) Khi một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động; đ) Khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 16 hợp đồng này; e) Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì bên điều chỉnh tiến độ phải báo cho bên còn lại xem xét, quyết định về việc tiếp tục thực hiện hợp đồng hay đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại hợp đồng. ĐIỀU 9: CHI PHÍ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC 9.1. Chi phí cho việc duy trì hoạt động hợp tác du lịch bao gồm: a) Tiền mua nguyên vật liệu (hạt giống, phân bón, dụng cụ chăm sóc trang trại, ): ; b) Lương nhân viên: ; c) Chi phí điện, nước: .; d) Khấu hao tài sản: ;
  6. đ) Chi phí bảo dưỡng trang thiết bị: .; e) Chi phí quảng cáo: ; g) Chi phí mặt bằng: ; h) Các chi phí khác: Tổng chi phí: 9.2. Các chi phí trên được tính trung bình, ước lượng theo từng tháng và có thể thay đổi, biến động. Tuy nhiên tổng chi phí duy trì hoạt động hợp tác không được quá đồng/ tháng. 9.3. Bên A có trách nhiệm quản lý, giám sát chi phí duy trì trang trại, cụ thể là các chi phí phát sinh trực tiếp từ hoạt động chăm sóc và nâng cấp, bảo dưỡng cho trang trại và bên B có trách nhiệm quản lý, giám sát chi phí duy trì hoạt động thúc đẩy du lịch tại trang trại, cụ thể là các chi phí phát sinh từ hoạt động xúc tiến thương mại cho trang trại như: chi phí quảng cáo, chi phí cho nhân viên viết bài SEO, ĐIỀU 10: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 10.1. Hai bên nhất trí tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Bên B là người đại diện cho cả hai bên để nộp thuế, phí và các lệ phí khác. 10.2. Hai bên đồng ý thuê bên thứ ba thực hiện trách nhiệm kế toán tài chính với các nghĩa vụ sau: a) Thu thập, tiếp nhận, xử lý thông tin kế toán để lập các báo cáo hàng tháng, hàng quý và hàng năm; b) Tính toán thuế và doanh thu định kỳ của việc kinh doanh để báo cáo và nộp cho Nhà nước; c) Quản lý, giám sát, xử lý tài chính nội bộ và các thủ tục tài chính trong việc kinh doanh; d) Cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí, vốn đầu tư, các vấn đề liên quan đến dòng tiền trong hoạt động hợp tác; đ) Thực hiện công tác hậu cần chuẩn bị ngân sách. 10.3. Thông tin về bên thứ ba thực hiện trách nhiệm kế toán tài chính được quy định trong bản Hợp đồng số ./HĐDV/ . ĐIỀU 11: TỈ LỆ GÓP VỐN 11.1. Hình thức góp vốn: Tiền mặt; trang, thiết bị; nguyên, vật liệu; quyền sử dụng đất; a) Nếu góp vốn dưới hình thức tiền mặt, các bên gặp nhau tại địa chỉ và giao số tiền cho bên B quản lý; b) Nếu góp vốn dưới hình thức chuyển khoản, bên A có nghĩa vụ chuyển số tiền đến số tài khoản mở tại ngân hàng . của bên B; c) Nếu góp vốn dưới hình thức trang, thiết bị; nguyên, vật liệu, các bên thống nhất chuyển số trang, thiết bị; nguyên, vật liệu tới xưởng (hoặc kho) có địa chỉ . Với hình thức góp vốn bằng tiền mặt và trang, thiết bị; nguyên, vật liệu, các bên có nghĩa vụ kí vào biên bản giao, nhận.
  7. d) Nếu góp vốn dưới hình thức quyền sử dụng đất, bên A có trách nhiệm chuẩn bị Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, Văn bản chấp thuận cơ của quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư và Đơn đăng ký biến động đất đai. 11.2. Mức góp vốn: – Bên A góp ., tương đương số tiền là đồng; – Bên B góp , tương đương số tiền là đồng; 11.3. Thời hạn góp vốn: Từ ngày .đến ngày . Trường hợp một bên chậm thực hiện việc góp vốn thì bên còn lại có thể gia hạn thời gian góp vốn. Nếu hết thời hạn đó mà bên chậm thực hiện việc góp vốn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ góp vốn thì bên còn lại có quyền tính lãi suất % trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày góp vốn đến khi nhận được đủ số tiền góp vốn. Trong trường hợp việc góp vốn kéo dài quám . ngày, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. 11.4. Khi thực hiện việc góp vốn, các bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận góp vốn trước sự có mặt của Ban điều phối hợp đồng. Sau khi hoàn thành việc góp vốn, mỗi bên sẽ được cấp 01 bản Giấy chứng nhận góp vốn. ĐIỀU 12: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ XỬ LÝ LỖ 12.1. Các bên thống nhất sẽ tiến hành phân chia lợi nhuận có được từ hoạt động hợp tác du lịch sau khi thực hiện việc nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật Việt Nam và trừ đi các khoản cần thiết. Các khoản cần thiết được nhắc đến trong hợp đồng này bao gồm: a) Bù đắp khoản lỗ (nếu có); b) Trích quỹ, bao gồm trích quỹ dự phòng tài chính; quỹ đầu tư phát triển; quỹ chi phí hoạt động; 12.2. Căn cứ tính lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí – Thuế, phí, lệ phí Trong đó: – Tổng doanh thu: Là số tiền thu được từ hoạt động hợp tác du lịch tính trong một năm tài chính. Tổng doanh thu được tính bằng cách nhân giá của một tour thăm quan trang trại dâu với số lượng tour được bán ra; – Tổng chi phí: Là khoản tiền bỏ ra để thực hiện hoạt động chăm sóc trang trại và thúc đẩy du lịch như: Giá nguyên vật liệu, chi phí thuê lao động, chi phí vận hành Tổng chi phí được tính bằng tổng chi phí chăm sóc trang trại, thúc đẩy du lịch + chi phí vận hành + các chi phí khác; 12.3. Phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ: a) Trường hợp việc hợp tác du lịch phát sinh lợi nhuận, tỷ lệ phân chia như sau: – Bên A được hưởng . %, bên B được hưởng % lợi nhuận từ hoạt đồng hợp tác du lịch; Tỷ lệ phân chia trên dựa trên lợi nhuận ròng có được từ việc hợp tác du lịch.
  8. – Thời điểm chia lợi nhuận: tháng 01 lần, vào ngày các tháng; – Phương thức chia lợi nhuận: (Tiền mặt/ Chuyển khoản) Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số lợi nhuận có được từ việc hợp tác du lịch vào số tài khoản tại ngân hàng do A là chủ tài khoản. b) Trường hợp việc hợp tác du lịch không phát sinh lợi nhuận: Hai bên không được nhận phần trăm lợi nhuận theo tỷ lệ phân chia trên. c) Trường hợp việc hợp tác du lịch phát sinh thua lỗ: Tuỳ vào phần trăm thua lỗ so với mức góp vốn ban đầu, hai bên có thể cùng nhau thỏa thuận giải quyết. Nếu không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Điều 11.2 hợp đồng này để bù đắp chi phíthua lỗ và tiếp tục hoạt động hợp tác. Nếu một trong hai bên không có khả năng tiếp tục việc bù đắp, bên không có khả năng phải bàn giao toàn bộ công việc, tài liệu, giấy tờ cho bên còn lại, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. ĐIỀU 13: CƠ CHẾ GIÁM SÁT 13.1. Hai bên sẽ thành lập một Ban điều phối hợp đồng để giám sát, bảo đảm hai bên thực hiện và tuân theo đúng các điều khoản của hợp đồng. 13.2. Ban điều hành hoạt động hợp tác gồm người, trong đó: – Bên A sẽ cử . đại diện, bên B sẽ cử . đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua bằng hình thức biểu quyết khi có ít nhất hai phần ba thành viên đồng ý. Đại diện của Bên A là: – Chức vụ: Đại diện của Bên B là: - Chức vụ: Trụ sở của Ban điều hành đặt tại: 13.3. Việc biểu quyết phải được lập thành Biên bản có chữ ký xác nhận của tất cả các thành viên trong Ban điều hành. ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 14.1. Quyền của bên A: a) Được hưởng % lợi nhuận sau thuế từ hoạt động hợp tác du lịch; b) Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện, giám sát hoạt động hợp tác du lịch; c) Trao đổi về những vấn đề phát sinh trong quá trình hợp tác du lịch với bên B; d) Hưởng các lợi ích vô hình có được từ việc hợp tác du lịch; đ) Đề nghị bên B cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện nội dung công việc theo thoả thuận tại hợp đồng này;
  9. e) Yêu cầu bên B phân chia lợi nhuận đúng thời hạn; g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng. 14.2. Nghĩa vụ của bên A: a) Chịu trách nhiệm về phạm vi công việc quy định tại điểm a) Điều 1.2 hợp đồng này; b) Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của cả hai bên; c) Cân bằng chi tiêu trong quá trình lựa chọn, mua sắm các nguyên vật liệu, trang thiết bị cần thiết cho trang trại; d) Báo cho bên B khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra; đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra; ĐIỀU 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 15.1. Quyền của bên B: a) Được hưởng % lợi nhuận sau thuế từ hoạt động hợp tác du lịch; b) Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện, giám sát hoạt động hợp tác du lịch; c) Trao đổi về những vấn đề phát sinh trong quá trình hợp tác du lịch với bên A; d) Hưởng các lợi ích vô hình có được từ việc hợp tác du lịch; đ) Đề nghị bên A cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện nội dung công việc theo thoả thuận tại hợp đồng này; e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng. 15.2. Nghĩa vụ của bên B: a) Chịu trách nhiệm về phạm vi công việc quy định tại điểm b) Điều 1.2 hợp đồng này; b) Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của cả hai bên; c) Đưa ra ý kiến nhằm cải thiện quan cảnh trang trại, chất lượng dịch vụ, .; d) Báo cho bên A khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra; đ) Đại diện trước pháp luật để thực hiện, xác lập các giao dịch dân sự thay bên A; e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG 16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A; b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình hợp tác du lịch trên nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.
  10. 16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền. a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này. 16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng: a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất; b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình. – Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc hợp tác du lịch sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên; – Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc hợp tác du lịch sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại. C) Thanh toán khi xảy ra sự kiện bất khả kháng: Các khoản chi phí phát sinh do phải chịu hậu quả từ sự kiện bất khả kháng để phục hồi hoạt động được hai bên chia đều để thực hiện nghĩa vụ đóng góp. – Trường hợp một bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ đóng góp sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì phải bàn giao các tài liệu, giấy tờ cần thiết cho bên còn lại. Bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; – Trường hợp cả hai bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ đóng góp sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên. ĐIỀU 17: TRẢ LẠI PHẦN ĐÓNG GÓP 17.1. Bên B có trách nhiệm trả lại tài sản theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp cho các bên trong hai trường hợp sau: a) Trường hợp các bên không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thoả thuận: Sau khi đã thanh toán xong các nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ tài sản khác mà tài sản chung vẫn còn thì tài sản còn lại được chia cho hai bên theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp vào của mỗi bên; b) Trường hợp các bên không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng vì không có khả năng thực hiện nghĩa vụ đóng góp sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra: Phân chia số tài sản còn lại sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra cho các bên theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi bên.
  11. 17.2. Trường hợp việc trả lại phần đóng góp các bên là tài sản ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì phần đóng góp được tính bằng giá trị thành tiền để trả lại cho các bên. ĐIỀU 18: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG 18.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng; b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật. Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 16.3 hợp đồng này. 18.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng: a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được; b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này; c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp; d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại; đ) Trường hợp một trong hai bên chậm thời hạn góp vốn quá . ngày; e) Trường hợp một trong hai bên tự ý thay đổi giá tour mà không thông báo, tham khảo ý kiến bên còn lại. 18.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật. ĐIỀU 19: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 19.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng: a) Theo thoả thuận của các bên; b) Hợp đồng hết thời hạn; c) Mục đích của các bên đã đạt được; d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động; đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng; e) Đối tượng của hợp đồng không còn. 19.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời
  12. điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật. ĐIỀU 20: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 20.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường. 20.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 20.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng. ĐIỀU 21: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI 21.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại: a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại; b) Trường hợp bên A không có khả năng sắp xếp lịch trình cho khách thăm quan tour nhưng vẫn nhận tour, bên A bị phạt .% giá trị hợp đồng; c) Trường hợp bên A không đảm bảo về chất lượng dâu tại trang trại cũng như khung cảnh xung quanh trang trại, bên A sẽ bị phạt % giá trị hợp đồng; d) Trường hợp bên A gây ra thiệt hại cho khách hàng do vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm thì bên A có trách nhiệm chi trả mọi chi phí phát sinh và bồi thường thiệt hại cho khách hàng; đ) Trường hợp bên B đưa cho bên A sai thông tin về đoàn khách hàng, sai thời gian thăm quan, làm ảnh hưởng đến lịch trình thăm quan vườn dâu của các khách khác, bên B bị phạt .% giá trị hợp đồng; e) Trường hợp bên B không tuân thủ quy định liên lạc với bên A để đặt tour thăm quan vườn dâu cho khách hàng trước . giờ, bên B bị phạt một khoản tiền là . đồng cho mỗi lần thông báo muộn. 21.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau . ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết. ĐIỀU 22: TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CÁC BÊN 22.1. Các bên có nghĩa vụ chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung. Trong trường hợp tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì các bên phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.
  13. 22.3. Trường hợp một trong hai bên không có khả năng chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng, bên còn lại có thể đứng ra tạm ứng một phần tài sản của mình để thay mặt bên không có khả năng chịu trách nhiệm giải quyết. Bên không có khả năng chịu trách nhiệm phải hoàn trả bên còn lại số tiền mà bên còn lại đã tạm ứng trong thời hạn tuần/ tháng kể từ khi được tạm ứng. 22.4. Trường hợp cả hai bên không có khả năng chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng, các vật dụng, trang thiết bị có trên trang trại hoặc (một phần) trang trại sẽ được thanh lý để các bên có khả năng tài chính chịu trách nhiệm dân sự. ĐIỀU 23: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC 23.1. Về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm: Bên A có nghĩa vụ đảm bảo dâu tại trang trại được trồng theo mô hình dâu sạch, không sử dụng thuốc trừ sâu, không sử dụng thuốc tăng trưởng. Trường hợp xảy ra các vấn đề liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm, bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn. 23.2. Về bổ sung thành viên hợp tác: Các bên thống nhất không tiến hành bổ sung thành viên hợp tác trong quá trình hợp đồng hợp tác này có hiệu lực. 23.3. Về vấn đề rút vốn: a) Các bên cam kết thực hiện phần đóng góp tương ứng theo quy định tại hợp đồng này và không rút vốn trong quá trình thực hiện hợp tác du lịch; b) Trường hợp một trong hai bên thực hiện việc rút vốn sẽ được coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng không báo trước và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên còn lại; c) Trường hợp cả hai bên muốn rút vốn thì hợp đồng này chấm dứt trước thời hạn theo thoả thuận của các bên. 23.4. Về vấn đề bảo vệ môi trường: Bên A cam kết thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình chăm sóc, vận hành, nâng cấp, bảo trì trang trại dâu. Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình trong phạm vi điều khoản này. ĐIỀU 24: BẢO MẬT 24.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 24.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm. 24.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 24.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.
  14. 24.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 24.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt. ĐIỀU 25: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 25.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản); 25.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này. ĐIỀU 26:ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 26.1. Hợp đồng này có hiệu lực . năm kể từ ngày 26.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này; 26.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực; 26.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại. 26.5. Hợp đồng này bao gồm trang, và phụ lục được lập thành bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác). BÊN A BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)