Mẫu hợp đồng lưu trú khách sạn
Bạn đang xem tài liệu "Mẫu hợp đồng lưu trú khách sạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- mau_hop_dong_luu_tru_khach_san.docx
Nội dung text: Mẫu hợp đồng lưu trú khách sạn
- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———— , ngày . tháng năm . HỢP ĐỒNG LƯU TRÚ KHÁCH SẠN (Số: ./ /HĐDV) Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015; Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020; Căn cứ Luật Thương mại năm 2005; Căn cứ Luật Du lịch năm 2017; Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật du lịch; Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự, công tác quản lý nhà nước và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Căn cứ Thông tư 96/2016/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên; Hôm nay, ngày tháng năm tại , chúng tôi gồm có: 1. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (viết tắt là bên A) Tên doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế: GCNĐKKD số: Ngày cấp: / / Nơi cấp: . Địa chỉ trụ sở chính: Người đại diện theo pháp luật: Chức danh: . Số điện thoại liên hệ: Email: 2. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B) Tên doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế: GCNĐKKD số: Ngày cấp: / / Nơi cấp: . Địa chỉ trụ sở chính: Người đại diện theo pháp luật:
- Chức danh: . Số điện thoại liên hệ: Email: Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG 1.1. Bên A cam kết cung cấp dịch vụ lưu trú cho bên B dựa trên các thoả thuận sau: a) Địa chỉ khách sạn: ; b) Thời hạn hợp đồng: Bắt đầu từ ngày đến ngày ; c) Số phòng: phòng; d) Loại phòng: • phòng Superior (Double/ Twin); • phòng Deluxe (Double/ Twin); • phòng Deluxe (Seaview); • đ) Cơ sở vật chất: • Hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước được lắp đặt đúng quy trình và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia; • Có . phòng; có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung. • Có nơi để xe cho khách; • Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống; • Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới; • Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày; • Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch e) Các tiện ích đi kèm: • Bể bơi ngoài trời/ trong nhà; • Phòng gym; • Phòng xông hơi; • g) Các dịch vụ đi kèm: • Spa; • Massage; • Điểm tâm sáng; • Đưa/ đón sân bay; • Cho thuê xe máy/ ô tô; • Hướng dẫn viên du lịch. 1.2. Bằng cách kí vào hợp đồng này, bên B đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.
- ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 2.1. Đối với bên A: a) Khách sạn thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; b) Bên A chịu trách nhiệm về trình độ, chuyên môn của đội ngũ nhân sự tại khách sạn. Bên A cam kết quản lý và nhân viên khách sạn đã được đào tạo khoá huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn. c) Bên A đã được cấp các giấy tờ sau: • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ; • Giấy chứng nhận đủ điều kiện An ninh trật tự số ; • Giấy chứng nhận đủ điều kiện Phòng cháy chữa cháy số ; • Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện Vệ sinh an toàn thực phẩm số .; • Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch số ; • Bản cam kết bảo vệ môi trường. 2.2. Bên B đã được cấp các giấy tờ sau: a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .; b) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ; c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ; ĐIỀU 3: CÁCH THỨC TIẾN HÀNH HỢP ĐỒNG 3.1. Khi bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ lưu trú khách sạn do bên A cung cấp, bên B sẽ liên lạc với bên A bằng phương thức gửi email hoặc gọi điện. a) Email đặt phòng: .; b) Số điện thoại đặt phòng: ; 3.2. Các bước tiến hành hợp đồng như sau: a) Bên B liên lạc với bên A để đặt phòng cho khách hàng lưu trú bên B; b) Bên B cung cấp các thông tin cần thiết đoàn khách cho bên A; c) Bên A kiểm tra tình trạng phòng trống, khả năng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và báo giá cho bên B biết; d) Bên B tiến hành thanh toán tiền phòng; đ) Bên A xuất mã đặt phòng cho bên B khi và chỉ khi bên B đã thanh toán 100% tiền phòng.Đ ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 4.1. Trách nhiệm chung: a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
- pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật. 4.2. Trách nhiệm của bên A: a) Đảm bảo số lượng phòng, loại phòng và chất lượng phòng cho bên B; b) Cung cấp giường phụ trong trường hợp cần thiết; c) Cung cấp các tiện ích, dịch vụ đi kèm khi khách hàng lưu trú bên B sử dụng dịch vụ; d) Báo cáo cho bên B khi có vấn đề xảy ra; đ) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên B trong quá trình làm việc; e) Tạo không gian thoải mái cho khách hàng lưu trú bên B; g) Đáp ứng các nhu cầu cơ bản của khách hàng lưu trú bên B; h) 4.3. Trách nhiệm của bên B: a) Thông báo trước cho bên A biết về thông tin đoàn khách sắp tới: số lượng, ngày đến, ngày đi, .; b) Hoàn tất thủ tục thanh toán chi phí lưu trú trước khi khách hàng lưu trú đến; c) Báo cáo cho bên A khi có vấn đề xảy ra; d) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc; e) ĐIỀU 5: TIÊU CHUẨN PHÒNG 5.1. Bên A chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng và cơ sở vật chất trong các loại phòng cung cấp cho bên B. Bên A cam kết các phòng đều đạt chất lượng . sao, phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4391. 5.2. Diện tích và cơ sở vật chất trong phòng: Cơ sở vật Dịch vụ bổ Ghi Loại phòng Diện tích chất sung chú mét Superior (Double/Twin) . vuông
- Deluxe mét vuông . (Double/Twin) Deluxe mét vuông . (Seaview) 5.3. Trường hợp bên A không đảm bảo được số lượng, chất lượng phòng cho khách hàng lưu trú bên B, bên A sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng và có trách nhiệm tìm một khách sạn thay thế với chất lượng tương đương và thanh toán chi phí lưu trú cho khách hàng bên B trong thời gian ở đó. Nếu bên A để sự việc này xảy ra quá . lần, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. ĐIỀU 6: GIỜ NHẬN PHÒNG, GIỜ TRẢ PHÒNG 6.1. Giờ nhận phòng: PM; giờ trả phòng: AM. 6.2. Bên A có nghĩa vụ bàn giao phòng đúng giờ cho khách hàng lưu trú bên B. Trường hợp bên A bàn giao phòng muộn hơn thời gian quy định cho khách hàng lưu trú bên B, bên A sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng và có nghĩa vụ bồi thường cho bên B. 6.3. Khách hàng lưu trú bên B có nghĩa vụ nhận phòng, trả phòng đúng giờ cho bên A. a) Về nhận phòng: • Trường hợp khách hàng lưu trú bên B nhận phòng sớm hơn giờ quy định: – Nếu phòng đang trống, bên A sẽ thu thêm phụ phí là đồng/ giờ đến sớm; – Nếu phòng không trống, bên A sẽ không tiến hành thủ tục check-in sớm cho khách hàng lưu trú bên B. • Trường hợp khách hàng lưu trú bên B nhận phòng muộn hơn giờ quy định: Số giờ nhận phòng muộn đó sẽ không được tính thêm vào tổng thời gian lưu trú của khách hàng tại khách sạn bên A. b) Về trả phòng: • Trường hợp khách hàng lưu trú bên B trả phòng sớm hơn quy định: Số giờ trả phòng sớm đó sẽ không được trừ vào chi phí thanh toán trong thời gian khách hàng lưu trú bên B lưu trú tại khách sạn bên A. • Trường hợp khách hàng lưu trú bên B trả phòng muộn hơn quy định: – Nếu phòng khách hàng lưu trú bên B đang ở chưa có khách đặt, bên B sẽ linh động cho phép khách hàng lưu trú bên B trả phòng muộn hơn phút;
- – Nếu phòng khách hàng lưu trú bên B đang ở đã có khách đặt, bên B sẽ tính phụ thu . đồng/ giờ trả phòng muộn. Trường hợp việc bên B trả phòng muộn gây ảnh hưởng đến việc bên A bố trí, sắp xếp phòng cho các khách hàng đến sau, bên A có quyền thu dọn đồ đạc của khách hàng lưu trú bên B và tiến hành việc dọn dẹp, chuẩn bị phòng cho khách hàng mới. Hành lý của khách hàng lưu trú bên B sẽ được gửi dưới quầy lễ tân, khu vực sảnh của khách sạn. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm cho các tài sản thất lạc trong trường hợp này. ĐIỀU 7: NHẬN PHÒNG 7.1. Bên A sẽ cử người hướng dẫn, đưa khách hàng lưu trú bên B lên nhận phòng và giới thiệu về loại phòng cũng như cơ sở vật chất trong phòng. Khách hàng lưu trú bên B có trách nhiệm ký vào Biên bản xác nhận bàn giao phòng. 7.2. Trường hợp khi nhận phòng: a) Khách hàng lưu trú bên B phát hiện bên A bố trí sai loại phòng, bên A có nghĩa vụ đổi phòng khác cho khách hàng lưu trú bên B; b) Phòng lưu trú của bên A không đạt tiêu chuẩn (cũ, tróc sơn, có mùi lạ, vật chất khiếm khuyết, ), khách hàng lưu trú bên B có quyền yêu cầu bên A đổi phòng. Bên A có trách nhiệm đổi phòng theo yêu cầu và nâng hạng phòng miễn phí cho khách hàng lưu trú bên B. 7.3. Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng phòng cho khách hàng lưu trú bên B thì thực hiện theo quy định tại Điều 4.3 hợp đồng này. ĐIỀU 8: TRẢ PHÒNG 8.1. Trước giờ trả phòng 2 tiếng, nhân viên lễ tân bên A sẽ gọi điện lên phòng của khách hàng lưu trú bên B để nhắc nhở, hướng dẫn về giờ trả phòng, thủ tục trả phòng. Nếu có nhu cầu lưu trú thêm, khách hàng lưu trú bên B phải báo trước tiếng cho nhân viên lễ tân biết để bố trí, sắp xếp phòng trong trường hợp phòng khách hàng lưu trú bên B đang lưu trú đã được khách khác đặt trước. Bên A có quyền từ chối yêu cầu lưu trú thêm trong trường hợp khách hàng lưu trú bên B không báo trước tiếng hoặc khách sạn không còn phòng. 8.2. Khi trả phòng, bên A sẽ cử người kiểm tra tình trạng phòng và cơ sở vật chất trong phòng. a) Trường hợp tình trạng phòng và cơ sở vật chất khi trả phòng giống như khi nhận phòng, bên A tiến hành hoàn tất thủ tục check-out cho khách hàng; b) Trường hợp tình trạng phòng và cơ sở vật chất khi trả phòng không giống như khi nhận phòng, khách hàng lưu trú bên B có nghĩa vụ thanh toán chi phí đền bù cho bên A, cụ thể như sau: STT Vật dụng Mức bồi thường Ghi chú 1 Khăn tắm đồng/ chiếc
- 2 Dép đồng/ chiếc 3 Tivi triệu/ chiếc 4 . Việc thanh toán chi phí đền bù được thực hiện tại quầy lễ tân, ngay sau khi bên A kiểm tra phòng và hai bên xác nhận tình trạng phòng. 8.3. Trường hợp khách hàng lưu trú bên B từ chối trả phòng, bên A có quyền thu dọn đồ đạc của khách hàng lưu trú bên B và tiến hành việc dọn dẹp, chuẩn bị phòng cho khách hàng mới. Hành lý của khách hàng lưu trú bên B sẽ được gửi dưới quầy lễ tân, khu vực sảnh của khách sạn. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm cho các tài sản thất lạc trong trường hợp này. ĐIỀU 9: GIÁ PHÒNG 9.1. Bên A đồng ý cung cấp các loại phòng quy định tại điểm d) Điều 1.1. hợp đồng này với giá như sau: a) Giá ngày thường: Phần trăm Ghi STT Loại phòng Giá công bố Giá ký kết chiết khấu chú đồng/ đồng/ 1 Superior(Double/Twin) % phòng phòng Deluxe đồng/ đồng/ 2 % (Double/Twin) phòng phòng Deluxe đồng/ đồng/ 3 % (Seaview) phòng phòng 4 .
- b) Giá cuối tuần: Phần trăm Ghi STT Loại phòng Giá công bố Giá ký kết chiết khấu chú đồng/ đồng/ 1 Superior(Double/Twin) % phòng phòng Deluxe đồng/ đồng/ 2 % (Double/Twin) phòng phòng Deluxe đồng/ đồng/ 3 % (Seaview) phòng phòng 4 . c) Giá mùa du lịch: Phần trăm Ghi STT Loại phòng Giá công bố Giá ký kết chiết khấu chú đồng/ đồng/ 1 Superior(Double/Twin) % phòng phòng Deluxe đồng/ đồng/ 2 % (Double/Twin) phòng phòng Deluxe đồng/ đồng/ 3 % (Seaview) phòng phòng 4 . Giá phòng trên bao gồm: • 10% thuế VAT, 5% phí phục vụ; • Phục vụ điểm tâm sáng tại nhà hàng khách sạn; • Miễn phí sử dụng wifi và các tiện ích quy định tại điểm e) Điều 1.1 hợp đồng này ; • Giá trên không áp dụng cho các ngày lễ như: Tết Dương lịch (01/01), Tết Âm lịch, Ngày giỗ tổ Hùng Vương, ngày Giải phóng miền Nam (30/04), ngày lao động quốc tế (01/05 ); ngày Quốc khánh (02/09); Giáng Sinh (24/12), .; • Giá cho các ngày lễ = Giá mùa du lịch + 30%/phòng/đêm;.
- 9.2. Trường hợp có sự thay đổi, biến động về giá phòng, bên A có nghĩa vụ báo ngay cho bên B biết để tiến hành kí kết phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Nếu bên A không báo trước cho bên B biết về sự thay đổi, biến động về giá phòng, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. ĐIỀU 10: CÁC TIỆN ÍCH, DỊCH VỤ ĐI KÈM 10.1. Tất cả các khách hàng lưu trú bên B được sử dụng miễn phí toàn bộ tiện ích quy định tại điểm e) Điều 1.1 hợp đồng này. 10.2. Các dịch vụ quy định tại điểm g) Điều 1.1 hợp đồng này là các dịch vụ có mất phí, trừ dịch vụ điểm tâm ăn sáng đã được tính phí trong giá phòng. Khách hàng lưu trú bên B sẽ thanh toán trực tiếp tại nơi sử dụng dịch vụ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 10.3, Điều 11.1 và Điều 11.2 hợp đồng này. Bên A cam kết báo giá trước, treo bảng giá tại các điểm dịch vụ thu tiền. 10.3. Các khách hàng chọn hạng phòng sẽ được sử dụng miễn phí . lần dịch vụ massage, lần dịch vụ spa trong thời gian lưu trú tại khách sạn. ĐIỀU 11: CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH PHÒNG, HUỶ PHÒNG 11.1. Việc điều chỉnh đặt phòng, hủy phòng phải được bên B thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên A. 11.2. Đối với khách lẻ: Bên B có trách nhiệm thông báo hủy phòng hoặc điều chỉnh phòng cho bên A trong trường hợp khách không đến trước giờ đồng hồ, nếu chậm trễ bên B phải thanh toán 100% tiền phòng đêm đầu tiên và 50% phí xe đưa đón sân bay (nếu có). 11.3. Đối với khách đoàn (đặt từ phòng trở lên): Bên B có trách nhiệm thông báo hủy phòng hoặc điều chỉnh phòng cho bên A trong trường hợp khách không đến trước ngày, nếu không bên B sẽ phải thanh toán 100% chi phí phòng và 50% phí xe đưa đón sân bay (nếu có). 11.4. Tiền phòng sau khi trừ các chi phí trên sẽ được trả lại cho bên B trong vòng giờ sau khi bên B báo cho bên A biết về việc khách hàng không tới qua hình thức chuyển khoản. a) Bên A có nghĩa vụ gửi số tiền còn lại qua số tài khoản mở tại ngân hàng cho bên B; b) Trường hợp bên A không trả lại tiền đúng thời hạn, bên B có quyền tính lãi suất .% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày bên B đáng ra được nhận cho đến khi bên B nhận được đủ số tiền. ĐIỀU 12: CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI 12.1. Đối với các đoàn: a) Đoàn đặt . phòng trở lên, bên A sẽ miễn phí xe đưa đón sân bay 01 chiều và giảm .% tổng giá trị đặt phòng ; b) Đoàn đặt . phòng trở lên, bên A sẽ giảm .% tổng giá trị đặt phòng và miễn phí sử dụng dịch vụ spa hoặc massage 01 lần cho 01 khách của đoàn đó.
- 12.2. Đối với các khách lẻ: a) Bên A sẽ miễn phí xe đưa đón sân bay 01 chiều và giảm .% tổng giá trị đặt phòng cho những cặp đôi mới kết hôn, mới cưới; b) Bên A sẽ miễn phí xe đưa đón sân bay 02 chiều và miễn phí sử dụng dịch vụ massage 01 lần cho những khách đặt phòng hạng . 12.3. Đối với trẻ em: a) Trẻ em dưới 06 tuổi, bên A miễn phí tiền phòng và điểm tâm ăn sáng; b) Trẻ em từ 06 tuổi đến 11 tuổi, bên A phụ thu tiền phòng và điểm tâm ăn sáng đồng/em; c) Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Tính như người lớn. ĐIỀU 13: CHI PHÍ HOA HỒNG 13.1. Bên B phải đạt chỉ tiêu đặt . phòng/ tháng ở khách sạn bên A kể từ khi ký kết hợp đồng này đến khi hết hạn hợp đồng. 13.2. Ngoài giá phòng chiết khấu mà bên B nhận được, với mỗi đơn đặt phòng, bên B sẽ được nhận % tổng giá trị thanh toán; 13.3. Trong vòng 06 tháng, nếu tổng giá trị đặt phòng bên B đạt triệu đồng, bên A sẽ trích hoa hồng là % cho bên B. 13.4. Chi phí hoa hồng sẽ được thanh toán 01 lần, sau khi bên A hoàn thành việc kết toán sổ sách vào ngày . hằng năm. a) Phương thức thanh toán chi phí hoa hồng được thực hiện theo quy định tại Điều 15 hợp đồng này. b) Trường hợp bên A thanh toán không đúng thời hạn, bên B có quyền tính lãi suất .% trên số tiền hoa hồng chậm trả bắt đầu từ ngày bên B đáng ra được nhận hoa hồng cho đến khi bên A thanh toán đủ chi phí hoa hồng. ĐIỀU 14: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN 14.1. Thời hạn thanh toán: Sau khi các bên xác nhận về việc đặt phòng và thông tin khách hàng, bên B có nghĩa vụ thanh toán 100% tổng giá trị tiền phòng cho bên A. Trường hợp bên B không thanh toán ngay tổng giá trị tiền phòng, bên A sẽ giữ phòng cho bên B trong vòng . giờ. Hết giờ, bên A có quyền huỷ yêu cầu đặt phòng của bên B và toàn quyền quyết định đối với số phòng đó. 14.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng. 14.3. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản • Ngân hàng: ; • Số tài khoản: ; • Chủ tài khoản: ; • Nội dung chuyển khoản: Mã đặt phòng. ĐIỀU 15: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
- 15.1. Các bên có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam. 15.2. Các bên có nghĩa vụ đóng các loại phí, lệ phí phát sinh từ việc giao kết, thực hiện hợp đồng này. ĐIỀU 16: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 16.1. Quyền của bên A: a) Yêu cầu khách hàng lưu trú của bên B chấp hành các nội quy, quy định của khách sạn trong thời gian lưu trú; b) Yêu cầu khách hàng lưu trú của bên B trả phòng đúng thời hạn và đúng tình trạng lúc nhận phòng; c) Yêu cầu khách hàng lưu trú của bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây thiệt hại cho bên A; d) Yêu cầu bên B thanh toán tiền phòng đúng thời hạn và phương thức; đ) Yêu cầu bên B báo trước về sự thay đổi trong việc đặt phòng, nhận phòng; e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng. 16.2. Nghĩa vụ của bên A: a) Báo cho bên B về bất kì sự thay đổi nào ngoài hợp đồng; b) Cung cấp đủ số lượng phòng và đúng chất lượng phòng cho khách hàng lưu trú bên B; c) Đảm bảo các tiện ích, dịch vụ bên A cung cấp luôn có sẵn; d) Cử người dọn dẹp, bổ sung nước khoáng các phòng do bên B thuê mỗi ngày trong thời gian khách hàng lưu trú; đ) Giải đáp thắc mắc của bên B và khách hàng lưu trú bên B; e) Thanh toán chi phí hoa hồng cho bên B đúng phương thức và thời hạn; g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. ĐIỀU 17: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 17.1. Quyền của bên B: a) Yêu cầu bên A cung cấp đủ số lượng phòng và đúng chất lượng phòng cho khách hàng lưu trú bên B; b) Yêu cầu bên A đảm bảo các tiện ích, dịch vụ luôn có sẵn; c) Yêu cầu bên A cho phép khách hàng lưu trú bên B sử dụng các tiện ích liệt kê ở điểm e) Điều 1.1 hợp đồng này; d) Yêu cầu bên A cử người dọn phòng, bổ sung nước khoáng mỗi ngày trong thời gian khách hàng bên B lưu trú; đ) Được chiết khấu giá phòng; e) Được nhận chi phí hoa hồng đúng phương thức và thời hạn; g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng. 17.2. Nghĩa vụ của bên B:
- a) Báo cho bên A biết các thông tin cần thiết về đoàn khách, số lượng phòng, ngày đến, ngày đi, ; b) Báo cho bên A về bất kì sự thay đổi nào ngoài hợp đồng; c) Đảm bảo các thông tin cung cấp cho bên A là chính xác; d) Xác nhận lại với khách hàng lưu trú về việc nhận phòng trước ngày nhận phòng hôm; đ) Thanh toán tiền phòng đúng phương thức và thời hạn cho bên A; e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. ĐIỀU 18: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC 18.1. Về điểm tâm ăn sáng: a) Điểm tâm ăn sáng sẽ được phục vụ dưới hình thức buffet tự chọn; b) Thực đơn buffet bao gồm món và các loại đồ uống, được thay đổi mỗi ngày dựa theo nguyên liệu do đầu bếp nhà hàng lựa chọn; c) Giờ phục vụ điểm tâm ăn sáng: Từ giờ đến .; d) Vị trí phục vụ điểm tâm ăn sáng: Sảnh khách sạn. 18.2. Về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm: a) Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, từ khâu chọn nhà cung cấp nguyên liệu thực phẩm đến khâu xử lí nguyên liệu, chế biến nguyên liệu và bảo quản nguyên liệu đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; b) Bên A có nghĩa vụ đảm bảo nguyên liệu nấu ăn và thành phẩm các món ăn cũng như đồ uống phục vụ trong giờ điểm tâm sáng đạt tiêu chuẩn về độ tươi và được chuẩn bị mới mỗi ngày. Bên A cam kết không sử dụng lại đồ ăn, nước uống từ ngày hôm trước; c) Đội ngũ đầu bếp, phục vụ phòng ăn bên A phải có khả năng trả lời khách hàng lưu trú bên B về các nguyên liệu có trong món ăn, thức uống. Trường hợp xảy ra dị ứng, ngộ độc thực phẩm hoặc bất kì thiệt hại nào liên quan đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm. 18.3. Về bảo hiểm cho khách hàng: a) Bên B có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho khách hàng trong thời gian khách hàng lưu trú tại khách sạn của bên A; b) Bên A có nghĩa vụ đảm bảo an toàn cho khách hàng trong thời gian lưu trú tại khách sạn của bên A; c) Trường hợp xảy ra sự kiện ốm đau, tai nạn, bên A phải gọi bác sĩ hoặc xe cấp cứu để đưa khách hàng lưu trú đến bệnh viện gần nhất. Mọi chi phí phát sinh sẽ do bên bảo hiểm thanh toán. Nếu bên B không mua bảo hiểm cho khách hàng, mọi chi phí thiệt hại sẽ do bên B chịu. 18.4. Về xe đưa đón sân bay: a) Trước khi khách hàng lưu trú bên B đến ngày, nhân viên bên A sẽ liên lạc với khách hàng qua hình thức gọi điện thoại để hỏi về nhu cầu sử dụng dịch vụ xe đưa đón sân bay.
- Trường hợp khách hàng lưu trú bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ xe đưa đón sân bay, khách hàng có nghĩa vụ cung cấp mã số chuyến bay, giờ khởi hành, giờ đến, vị trí nhà ga sân bay, để nhân viên có thể điều phối tài xế phù hợp; b) Bên A có trách nhiệm đảm bảo về tay nghề của tài xế và chất lượng xe đưa đón sân bay. Bên A cam kết: – Tài xế đã có bằng lái xe hạng ., thông thạo đường, thường xuyên đón khách từ sân bay đến khách sạn và ngược lại; – Các xe bên A là đều là xe đời mới, không hỏng hóc, không thay thế phụ kiện của xe. c) Bên A đảm bảo khách hàng sẽ được đón đúng giờ. ĐIỀU 19: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG 19.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A; b) Bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 19.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền. a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này. 19.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng: a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất; b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình. Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại. Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận. ĐIỀU 20: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG 20.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:
- a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng; b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật. Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 15.3 hợp đồng này. 20.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng: a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được; b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này; c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp; d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại; đ) Trường hợp bên A để tình trạng thiếu phòng khi khách đến quá . lần; e) Trường hợp phòng bên A không đúng như tiêu chuẩn đã thoả thuận; g) Trường hơp bên A không thông báo về thay đổi giá phòng hoặc về bất kì sự kiện, vấn đề phát sinh ngoài phạm vi của hợp đồng này; h) Trường hợp bên B không đặt phòng bên A quá tháng, trừ trường hợp quy định tại Điều 15.2 hợp đồng này; i) Trường hợp bên B không tuân thủ về thời gian, quy trình làm việc quy định trong hợp đồng này. 20.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật. ĐIỀU 21: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 21.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng: a) Khi mục đích các bên đề ra đã đạt được; b) Theo thoả thuận của các bên; c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động; d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng; d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng; đ) Đối tượng của hợp đồng không còn. 21.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời
- điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật. ĐIỀU 22: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 22.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 16.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường. 22.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 22.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng. ĐIỀU 23: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI 23.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại: a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại; b) Trường hợp bên A không có khả năng sắp xếp đủ phòng cho khách hàng lưu trú nhưng không thông báo cho bên B biết trước, bên A bị phạt .% giá trị hợp đồng; c) Trường hợp bên A bàn giao phòng muộn cho khách quá phút, bên A sẽ bị phạt một khoản tiền là đồng cho mỗi lần bàn giao phòng muộn; d) Trường hợp bên A không đảm bảo về chất lượng phòng cũng như cơ sở vật chất, các tiện ích, dịch vụ đi kèm của khách sạn, bên A sẽ bị phạt % giá trị hợp đồng; đ) Trường hợp bên A gây ra thiệt hại cho khách hàng do vấn đề an ninh, vệ sinh an toàn thực phẩm thì bên A có trách nhiệm chi trả mọi chi phí phát sinh và bồi thường thiệt hại cho khách hàng; e) Trường hợp bên B đưa cho bên A sai thông tin khách hàng, sai mã số chuyến bay, làm ảnh hưởng đến việc đón khách hàng từ sân bay về khách sạn hoặc ngược lại, bên B có nghĩa vụ chịu mọi thiệt hại phát sinh; g) Trường hợp bên B không đảm bảo đủ chỉ tiêu đặt phòng/ tháng tại khách sạn của bên A, bên B sẽ phải bồi thường cho bên A . đồng cho mỗi phòng thiếu chỉ tiêu. 23.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau . ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết. ĐIỀU 24: BẢO MẬT
- 24.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 24.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm. 24.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 20.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các khách sạn khác. 24.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 24.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt. ĐIỀU 25: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 25.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản); 25.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này. ĐIỀU 26: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 26.1. Hợp đồng này có hiệu lực . năm kể từ ngày 26.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này; 26.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực; 26.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại. 26.5. Hợp đồng này bao gồm trang, và phụ lục được lập thành bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác). BÊN A BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)