Mẫu hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng

docx 3 trang hopdong 25/09/2022 7220
Bạn đang xem tài liệu "Mẫu hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxmau_hop_dong_muon_dat_lam_nha_xuong.docx

Nội dung text: Mẫu hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020 HỢP ĐỒNG MƯỢN ĐẤT LÀM NHÀ XƯỞNG Số: • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015; • Căn cứ Luật Thương mại 2005; • Căn cứ Luật Đất đai 2013 • Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2014 • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên; Hôm nay , ngày 16 tháng 10 năm 2020, tại . Chúng tôi gồm: BÊN A: BÊN CHO MƯỢN CÔNG TY TNHH A Trụ sở chính: Mã số thuế: Số điện thoại: Đại diện: Chức vụ: BÊN B: BÊN MƯỢN CÔNG TY CỔ PHẦN B Trụ sở chính: Mã số thuế: Số điện thoại: Đại diện: Chức vụ: Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý với các điều khoản sau: Điều 1. Nội dung hợp đồng Bên B có nhu cầu mượn và bên A đồng ý cho bên B mượn đất làm nhà nhà xưởng • Thông tin thửa đất: • Địa chỉ: • Thời gian: 20 năm • Mục đích: làm nhà xưởng gia công gỗ Điều 2. Các thức thực hiện Bên A giao các giấy tờ liên quan để xác minh tính hợp pháp của thửa đất cho mượn Bên A cung cấp các thông tin cần thiết về thửa đất cho mượn, tình trạng thừa đất và môi trường xung quanh để bên B biết và sử dụng hợp lý. Bên B tiến hành xây dựng nhà xưởng theo quy định pháp luật và phạm vi thỏa thuận trong hợp đồng Bên B chỉ được phép sử dụng để làm nhà xưởng và hoạt động theo thỏa thuận trong hợp đồng, trường hợp bên B muốn sử dụng với mục đích khác thì phải thông báo và được sự đồng
  2. ý của bên A. Bên B không được phép tàng trữ, kinh doanh hàng cấm theo quy định của pháp luật. Sau khi hợp đồng chấm dứt, bên B phải khôi phục hiện trạng ban đầu của thửa đất đã mượn (nếu không có thỏa thuận khác). Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A 3.1 Quyền của bên A – Đòi lại đất nếu có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng, tuy nhiên bên A phải báo trước 01 năm cho bên B biết. – Đòi lại đất nếu bên B sử dụng không đúng mục đích, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A – Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu thiệt hại do bên B gây ra. 3.2. Nghĩa vụ của bên A – Cung cấp các thông tin cần thiết về việc sử dụng và các khiếm khuyết của thửa đất cho mượn (nếu có). Trường hợp bên A biết rõ các khiếm khuyết mà không thông báo cho bên B gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường (trừ những khiếm khuyết mà bên B biết hoặc phải biết) – Thanh toán cho bên B chi phí làm gia tăng tài sản (nếu có) Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B 4.1. Quyền của bên B – Được sử dụng thửa đất theo đúng công dụng và mục đích thỏa thuận – Yêu cầu bên A thanh toán chi phí làm gia tăng giá trị thửa đất (nếu có) – Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên. – Bên B được quyền ưu tiên tiếp tục mượn (hoặc thuê) nếu bên B có nhu cầu sử dụng tiếp và bên A có nhu cầu cho mượn (hoặc thuê) tiếp. 4.2 Nghĩa vụ của bên B – Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới, không hủy hoại hoặc làm giảm giá trị của đất – Trả lại đất cho mượn khi hết hạn hoặc có yêu cầu hợp lý từ bên A, đúng diện tích, đúng hiện trạng theo thỏa thuận hợp đồng – Không được cho người khác mượn lại nếu chưa có sự đồng ý của bên A. – Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng tới dân cư xung quanh. – Bồi thường thiệt hại (nếu có) Điều 5. Bồi thường thiệt hại Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình. Điều 6. Chấm dứt hợp đồng Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp: • Hết hạn hợp đồng; • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  3. • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng; • Bên A có nhu cầu đột xuất, cấp bách cần sử dụng tới thửa đất cho mượn • Bên B đã đạt được mục đích sử dụng; • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày hoặc theo thoản thuận hợp đồng. Điều 7. Sự kiện bất khả kháng Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Điều 8. Giải quyết tranh chấp hợp đồng Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 9. Điều khoản chung Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)