Mẫu hợp đồng mượn nhà làm trụ sở công ty chính xác

docx 4 trang hopdong 25/09/2022 3400
Bạn đang xem tài liệu "Mẫu hợp đồng mượn nhà làm trụ sở công ty chính xác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxmau_hop_dong_muon_nha_lam_tru_so_cong_ty_chinh_xac.docx

Nội dung text: Mẫu hợp đồng mượn nhà làm trụ sở công ty chính xác

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀ LÀM TRỤ SỞ CÔNG TY Hôm nay, ngày 01 tháng 04 năm 2019, tại SN 123, đường A, phường B, thành phố C, tỉnh D, chúng tôi gồm: BÊN CHO MƯỢN NHÀ: (sau đây gọi là Bên A): Ông Đặng Văn A sinh năm 19xx, CMND số 0124889xx do Công an tỉnh D cấp ngày 03/08/2013; Cùng vợ là bà Nguyễn Thị Thúy B sinh năm 19xx, CMND số 0118274xx do Công an tỉnh D cấp ngày 07/10/2010; Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: SN 123, đường A, phường B, thành phố C, tỉnh D; BÊN MƯỢN NHÀ: (sau đây gọi là Bên B): Công ty TNHH hai thành viên X – Trụ sở tại: Tổ xxx, đường A, phường B, thành phố C, tỉnh D; – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số 0107056xxx do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh D cấp, đăng ký lần đầu ngày 22/10/2015. – Đại diện theo pháp luật của công ty ký Hợp đồng là: Ông Nguyễn Văn C sinh năm 19xx, CMND số 012240xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 07/12/2012; – Chức vụ: Giám đốc. Sau khi đó bàn bạc thoả thuận hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng mượn nhà này (sau đây gọi là Hợp đồng) để thực hiện việc cho mượn nhà với những điều khoản như sau: Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng 1. Bên A cam đoan: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cấp cho ông Nguyễn Văn A và bà Nguyễn Thị Thúy B theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AB 123456, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 1234/QĐ-UB/2011 do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/11/2009. Hiện trạng được ghi cụ thể như sau: * Thửa đất được quyền sử dụng: – Thửa đất số: 123; – Tờ bản đồ số: 100; – Địa chỉ: SN 123, đường A, phường B, thành phố C, tỉnh D; – Diện tích: 67,5 m2 (Bằng chữ: sáu mươi bảy phẩy năm mét vuông); – Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: 67,5 m2; + Sử dụng chung: Không m2; – Mục đích sử dụng: Đất ở;
  2. – Thời hạn sử dụng: Lâu dài; – Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; * Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở: Kết cấu bê tông, 6 tầng, DTXD 67,5 m2, DTSD 400 m2; 2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B mượn toàn bộ ngôi nhà nêu trên. 3. Bên B đồng ý mượn toàn bộ toàn bộ ngôi nhà nêu trên của Bên A. Điều 2. Thời gian bàn giao, thời hạn mượn và mục đích mượn 1. Thời gian bàn giao nhà Bên A đã bàn giao toàn bộ ngôi nhà nêu trên theo đúng như hiện trạng cho Bên B trước khi hai bên ký hợp đồng này. Việc bàn giao toàn bộ ngôi nhà nêu trên do hai bên tự thoả thuận và hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. 2. Thời hạn mượn nhà Thời hạn mượn nhà là 05 (năm) năm kể từ ngày Hợp đồng này được các bên ký kết. 3. Mục đích mượn nhà Bên B mượn toàn bộ ngôi nhà nêu trên để làm trụ sở của Bên B. Điều 3: Nghĩa vụ và quyền của hai bên 1. Nghĩa vụ và quyền của Bên A – Diện tích cho mượn nêu trên không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại như: Chuyển nhượng/ mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn. – Có trách nhiệm hỗ trợ về mặt giấy tờ cho bên B trong việc thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo, làm mới căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của Bên B. – Đòi lại ngôi nhà khi hết thời hạn mượn nhà; – Đòi lại tài sản khi Bên B không sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. 2. Nghĩa vụ và quyền của Bên B – Bảo đảm về an ninh trật tự và vệ sinh môi trường, đóng góp khi chính quyền địa phương có yêu cầu; – Tự chịu trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị nội thất, các tài sản thuộc quyền sở hữu của bên B và tác hại gây ra cho người thứ ba khi sử dụng nhà mượn. – Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình; – Không sử dụng ngôi nhà để thực hiện hoạt động trái pháp luật; – Hàng tháng Bên B thanh toán trực tiếp tiền điện, tiền nước theo số đồng hồ điện, nước sử dụng cho nhà cung cấp;
  3. – Khi thanh lý Hợp đồng, toàn bộ tài sản trên đất của Bên B sẽ thuộc về Bên A. Đồng thời phải thanh toán hết các hoá đơn điện, nước, điện thoại, vệ sinh .v.v. mà Bên B đã sử dụng cho nhà cung cấp. Điều 4. Thay đổi, chấm dứt hợp đồng 1. Hợp đồng chấm dứt trước hạn trong các trường hợp: – Do thiên tai, hoả hoạn xảy ra mà các bên không lường trước được và không thể khắc phục được; – Các bên thoả thuận chấm dứt việc thực hiện Hợp đồng; 2. Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng cho mượn nhà với bên B trong trường hợp: Pháp nhân là bên B bị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 01 (một) tháng. Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 6. Cam kết chung 1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên thỏa thuận bằng văn bản. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại gây ra cho bên kia (nếu có). * Tại thời điểm ký kết, Bên A và đại diện của Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, ép buộc, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này. * Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản để làm hợp đồng này đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên. – Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. 2. Sau khi Hợp đồng hết thời hạn, nếu một trong hai bên muốn ký tiếp hợp đồng mới thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản ít nhất 03 (ba) tháng trước khi hết hạn Hợp đồng. – Hợp đồng chấm dứt khi hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng mới. – Trường hợp nếu hai bên cùng có nhu cầu cho mượn và mượn tiếp, hai bên sẽ thoả thuận ký hợp đồng mới được hai bên chấp thuận. 3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm được hai bên ký kết.
  4. 4. Hai bên đã đọc lại toàn bộ nội dung của hợp đồng này cũng như quyền, nghĩa vụ, hậu quả pháp lý khi các bên lập bản hợp đồng này. Hai bên công nhận đã hiểu rõ, đồng ý với toàn bộ nội dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A đã tự nguyện ký tên/điểm chỉ ngón trỏ phải vào Hợp đồng này, Bên B tự nguyện ký tên/đóng dấu vào Hợp đồng để làm bằng chứng. Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. BÊN CHO MƯỢN NHÀ BÊN MƯỢN NHÀ (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)